Đơn nguyên âm trong tiếng anh

Nguyên âm trong tiếng anh – Tất tần tật về nguyên âm phụ âm

Nguyên âm trong tiếng anh có đến 5 loại khác nhau đi kèm với 21 phụ âm. Đây là kiến thức cơ bản và rất quan trọng với bất kì ai khi bắt đầu học ngoại ngữ này. Thế nhưng, đại đa số người học đều cho rằng nội dung này rất khó để nhớ. Vậy học nguyên âm có thực sự khó không? Trong bài viết dưới đây của Paris English, chúng mình sẽ giúp các bạn tìm hiểu hết các âm chính này nhé.

Nguyên âm là gì trong tiếng Anh?

Những từ ngữ khi phát âm không bị chặn lại sẽ được gọi là nguyên âm trong tiếng Anh. Đó là âm thanh thoát ra từ miệng của một người không bị chặn lại bởi môi, lưỡi, hoặc răng. 

Theo chúng mình được biết có đến 26 nguyên phụ âm trong tiếng Anh. Cụ thể là 5 âm nguyên gồm u, e, o, a, và i. Bạn biết không, người việt mình để ghi nhớ các nguyên âm còn sáng tạo ra từ “uể oải” cho dễ nhớ đó. 

Trong khi đó, phụ âm trong tiếng anh là những từ còn lại mà không phải nguyên âm. Định nghĩa này đã được trình bày chi tiết trong từ điển của Cambridge Dictionary phụ âm gồm các từ còn lại như b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y và z.

Bạn nên đọc thêm :   Họ tiếng anh - Họ tiếng anh nào phổ biến nhất 2024?
Nguyên âm phụ âm là một nội dung kiến thức tiếng anh cơ bản
Nguyên âm phụ âm là một nội dung kiến thức tiếng anh cơ bản

Cách đọc nguyên âm trong tiếng anh hiệu quả

Mặc dù chỉ có 5 âm chính nhưng chúng lại được chia làm 2 nhóm khác nhau. Chúng ta sẽ có nhóm 20 nguyên âm đôi và nguyên âm đơn theo bảng phiên âm IPA. Vậy bây giờ chúng mình hãy cùng đi tìm hiểu các nhóm này nhé.

Tìm hiểu thêm: phát âm s es

Đơn nguyên âm trong tiếng anh

Âm đơn sẽ là thường chỉ đứng một mình và được chi thành nguyên âm ngắn và dài. Cách chia như vậy là dựa vào thời gian để phát âm từ đó dài hay ngắn hơn. Những nguyên âm có thời gian nói ngắn hơn và không kéo dài gồm /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, và /ə/. 

Đơn nguyên âm trong tiếng anh
Đơn nguyên âm trong tiếng anh

Còn những đơn âm dài như /i:/, /æ/, /u:/, /a:/, /ɔ:/, và /ɜ:/ thì tốn nhiều thời gian phát âm hơn. Nếu bạn muốn tìm hiểu về hai loại âm chính trong tiếng anh thì hãy tham khảo bảng sau:

 

Đơn âm ngắn Cách phát âm
/i/ Na ná chữ “i” trong tiếng Việt
/e/ Gần giống chữ “e”
/ʊ/ Tương tự âm “u” tiếng Việt
/ʌ/ Lai giữa âm “ă” và “ơ”
/ɒ/ Giống chữ “o” nhưng ngắn hơn
/ə/ Ngắn và nhẹ hơn chữ “ơ”

 

Đơn âm dài Cách phát âm
/i:/ Giống âm “i” tiếng Việt nhưng phát âm dài hơn và giữ âm trong khoang miệng
/æ/ Kết hợp âm “e” và “a” 
/u:/ Giống chữ “u” tiếng Việt nhưng đọc dài hơn và giữ âm trong khoang miệng
/a:/ Tương tự âm “a”
/ɔ:/,  Cong lưỡi lên phát âm như âm “o” trong tiếng Việt
/ɜ:/ Tương tự âm “ơ” nhưng khi đọc hơi cong lưỡi lên
Bạn nên đọc thêm :   Giới thiệu thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng

 

Đôi nguyên âm trong tiếng anh

Khi tìm hiểu về nguyên âm tiếng Anh các bạn sẽ thấy còn có thêm 8 đôi âm nữa. Chúng là những nguyên được cấu thành từ 2 âm nguyên đơn trở trên. Đó là các âm /ɪə/, /eə/, /eɪ/, /ɔɪ/, /əʊ/, /aʊ/, /aɪ/, và /ʊə/.

Cách phát âm của những từ này sẽ được trình bày trong bảng dưới đây:

Âm nguyên đôi Cách phát âm
/ɪə/ Na ná từ “ia” trong tiếng Việt, khi đọc chuyển dần từ /i/ tới /ə/
/eə/ Đọc âm /e/ trước rồi tới lượt âm /ə/
/eɪ/ Đọc nghe như chữ “ây”, chuyển từ /e/ sang tới /i/ 
/aʊ/ Phát âm từ /a/ rồi tới /ʊ/
/aɪ/ Nghe na ná chữ “ai” trong tiếng Việt nhưng đọc kéo từ âm /a/ sang âm /i/
/ɔɪ/ Khá giống chữ “oi”, khi đọc chuyển từ /ɔ:/ sang âm /i/
/ʊə/ Phát âm từ /ʊ/ sang /ə/
/əʊ/ Trước hết đọc /ə/ rồi tới /ʊ/

 

Phụ âm trong tiếng anh

Phụ âm sẽ là những từ còn lại mà không phải là nguyên âm trong tiếng Anh. Nếu chỉ tính trong bảng chữ cái tiếng Anh cơ bản thôi thì sẽ có tổng cộng 21 phụ âm. Đó là b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y và z.

Tuy nhiên, theo như bảng IPA lại đưa ra đến 24 phụ âm trong tiếng Anh. Cụ thể là /b/, /p/,/f/, /η/, /m/, /g/, /v/, /s/, /h/, /ð/, và /θ/. Ngoài ra còn có /r/, /ʒ, /l/, /z/, /ʃ/, /j/, /d/, /k/, /n/, /dʒ/, /t/, /tʃ/, và /w/.

Bạn nên đọc thêm :   Học Tiếng Anh qua VOA như thế nào để đạt hiệu quả?

Thông thường, âm phụ sẽ nằm ở những vị trí như trước, giữa, hoặc sau âm nguyên. Đây là những thanh âm xuất phát từ cổ họng khiến người nói cảm nhận thấy độ rung của dây thanh quản.

Khi đọc lên, hơi sẽ đi từ cổ họng của người nói sang lưỡi và qua răng để bật ra ngoài. Trường hợp các bạn đọc phụ âm vô thanh thì chỉ nghe được âm nổi hoặc âm gió. Khi đọc phụ âm trong tiếng Anh, bạn sẽ không thấy được sự rung của thanh quản.

Âm phụ cũng được chia ra làm ba nhóm để phân biệt là âm phụ vô thanh, âm phụ hữu anh và các âm phụ còn lại. Việc phân chia chủ yếu dựa vào âm thanh có bật ra khi một người đọc chúng lên hay không.

Phụ âm trong tiếng anh
Phụ âm trong tiếng anh

Kết bài về nguyên âm phụ âm tiếng anh

Qua bài viết trên, các bạn thấy việc học nguyên âm trong tiếng anh còn khó không nào? Theo English Paris, nắm vững kiến thức về nguyên âm không quá khó nếu bạn chăm chỉ. Vậy nên bạn còn chần chừ gì mà không truy cập vào trang web của chúng mình để bắt đầu học bạn nhé! 

Xem thêm

Con voi tiếng anh là gì

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *