Ngày tháng tiếng Anh là một trong những chủ đề từ vựng thông dụng nhất mà bạn nên biết. Thoạt nghe thì có lẽ cách đọc và viết ngày tháng năm khá dễ. Thế nhưng chúng ẩn chứa một số công thức mà bạn cần nắm vững để học tiếng Anh hiệu quả. Vậy hãy cùng Paris English khám phá cách ghi ngày tháng tiếng Anh chuẩn xác nhất hiện nay nhé.
Nội dung bài viết
Những thành phần cấu tạo nên ngày tháng tiếng Anh
Cũng giống như tiếng Việt, ngày tháng trong tiếng Anh được cấu tạo từ nhiều thành phần. Cụ thể là thứ, ngày, tháng, năm. Vậy trước khi tìm hiểu cách đọc và viết ngày tiếng Anh, bạn cần nắm các phần kể trên.
Ngay bây giờ, hãy cùng Paris English khám phá kiến thức thú vị này bạn nhé!
Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh – Thứ trong tuần
Đây là phần đầu tiên cấu tạo nên ngày tháng trong tiếng Anh và cũng được dùng rất phổ biến. Vì thế, bạn cần nắm rõ cách viết và đọc của 7 thứ trong tuần nhé.
Thứ 2 Monday – /ˈmʌndeɪ/
Thứ 3 Tuesday – /ˈtjuːzdeɪ/
Thứ 4 Wednesday – /ˈwenzdeɪ/
Thứ 5 Thursday – /ˈθɜːzdeɪ/
Thứ 6 Friday – /ˈfraɪdeɪ/
Thứ 7 Saturday – /ˈsætədeɪ/
Chủ Nhật Sunday – /ˈsʌndeɪ/
Bên cạnh việc ghi nhớ các thứ trong tuần, bạn cũng cần nắm những điểm ngữ pháp sau:
- Thứ ngày trong tuần sẽ đi sau giới từ “on”
Ví dụ: We are going to go to the supermarket on this Tuesday morning (Chúng tôi dự định đi siêu thị vào sáng thứ 3 tuần này).
- Khi các thứ trong tuần có đi kèm chữ “s” như Mondays, Tuesdays, Wednesdays,… thì nó mang nghĩa tần suất. Cụ thể, ai đó làm một việc đều đặn vào ngày này của mọi tuần.
Ví dụ: I do my homework on Sundays. (Tôi làm bài tập của mình mỗi chủ nhật hàng tuần.)
Cách viết ngày tháng tiếng Anh – Ngày trong tháng
Quy tắc đọc ngày trong tháng rất dễ, bạn chỉ cần hiểu chúng như số thứ tự. Ví dụ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,… Khi đó, bạn sẽ ghép số ngày trong tháng với bảng số thứ tự tiếng Anh:
Ngày 1 – First – 1st
Ngày 2 – Second – 2nd
Ngày 3 – Third – 3rd
Ngày 4 – Fourth – 4th
Ngày 5 – Fifth – 5th
…
Ngày 21 – Twenty-first – 21st
Ngày 22 – Twenty-second – 22nd
…
Ngày 25 – Twenty-five – 25th
Lưu ý rằng ngày trong tháng cũng sẽ đi kèm với giới từ “on” bạn nhé.
Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh – Tháng
Kế đến, nắm rõ 12 tháng tiếng Anh sẽ giúp bạn học ngày tháng dễ dàng hơn bao giờ hết.
Tháng 1 January – /ˈdʒænjuəri/
Tháng 2 February – /ˈfebruəri/
Tháng 3 March – /mɑːtʃ/
Tháng 4 April – /ˈeɪprəl/
Tháng 5 May – /meɪ/
Tháng 6 June – /dʒuːn/
Tháng 7 July – /dʒuˈlaɪ/
Tháng 8 August – /ɔːˈɡʌst/
Tháng 9 September – /sepˈtembə(r)/
Tháng 10 October – /ɒkˈtəʊbə(r)/
Tháng 11 November – /nəʊˈvembə(r)/
Tháng 12 December – /dɪˈsembə(r)/
Đừng quên rằng:
- Các tháng đi theo sau giới từ “in”
Ví dụ: I was born in July. (Tôi được sinh ra vào tháng 7.)
- Dùng giới từ “on” nếu câu vừa có ngày, vừa có tháng
Ví dụ: on 22nd August, on December 3rd,… (hãy theo dõi tiếp để hiểu nguyên do của 2 cách viết này).
My birthday is on 3rd May. (Ngày sinh nhật của tôi là ngày 3 tháng 5.)
Ngày tháng năm tiếng Anh – Cách đọc năm
- Ví dụ năm 1865 thì bạn cần chia ra làm 2 phần để đọc là 18 và 65
1054 = ten fifty-four
1612 = sixteen twelve
1975 = nineteen seventy-five
2017 = twenty seventeen
- Với những năm có bao gồm số 0 ở hàng chục thì cách đọc là O.
Ví dụ:
1903 = nineteen O three
1701 = seventeen O one
Nhưng nếu số năm là nhỏ hơn 1000 thì bJn cần đọc như số có ba chữ số thông thường
Ví dụ: 646 = six hundred forty-six hoặc six forty-six
Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số được đọc bình thường.
Ví dụ:
65 = sixty-five
60 = sixty
Quy tắc và cách ghi ngày tháng năm trong tiếng Anh
Ngay sau đây hãy đến với quy tắc ghi ngày và tháng trong tiếng Anh dễ dàng bạn nhé!
Cách đọc ngày tháng trong tiếng Anh cụ thể
Ngày tháng năm trong tiếng Anh có thứ tự ghi là (Thứ) + Ngày + Tháng đối với người Anh. Tuy nhiên với người Mỹ thì nó sẽ biến đổi ngược lại là (Thứ) + Tháng + Ngày
Ví dụ: Ngày 12 tháng 3 năm 2020
Anh: 12/3/2020 hoặc 12th March 2020
Mỹ: 3/12/2017 hoặc March 12th 2020
They’re gonna have a meeting on 16th December. (Họ có một buổi gặp mặt ngày 16 tháng 12.)
=> Đọc là on the sixteenth of December. (Cách Anh)
Lưu ý: Trong cách đọc Anh – Anh, the và of phải luôn luôn đi cùng nhau.
Our Wedding Anniversary is on August 15th. (Lễ kỉ niệm ngày cưới của chúng ta là ngày 15 tháng 8.)
=> đọc là on August the Fifteenth. (Mỹ)
Lưu ý học ngày tiếng Anh
- Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng. Ví dụ:
In September, the school holds a camping trip (Tháng 9, nhà trường tổ chức một chuyến cắm trại).
On the 4th of October, my mother celebrates her birthday party (Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 4 tháng 10).
- Khi nói ngày trong tháng, cần có THE trước ngày và đọc nó như thứ tự tương ứng:
Ví dụ: September the third = ngày 3 tháng 9. Khi viết, bạn có thể viết là September 3rd
Vừa rồi là cách đọc viết tháng ngày trong tiếng Anh vô cùng dễ dàng mà Paris English muốn gửi đến bạn. Chúc bạn sẽ nhanh chóng nắm vững kiến thức này. Đừng quên theo dõi những bài viết thú vị của cùng tôi nhé. Hi vọng bạn sẽ yêu thích chủ đề này nhé.
Xem thêm
Làm chủ các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất 2023 cùng Paris English
Học động từ bất quy tắc tiếng anh 2023
Đại từ trong tiếng Anh là gì? Có mấy loại đại từ và cách dùng ra sao?