Lịch tiếng anh là gì? Cần biết từ vựng nào để đọc ngày tháng tiếng anh?

Lịch tiếng anh – Cách đọc hiểu ngày tháng năm tiếng anh 2024

Lịch tiếng anh là một hệ thống đo lường thời gian ở các quốc gia sử dụng ngôn ngữ này. Do đó, khi học tập, làm việc hoặc sinh sống ở đây, bạn phải tìm cách hiểu về lịch trong tiếng anh. Các yếu tố cần chú ý bao gồm thứ, ngày, tháng, năm. Như vậy chỉ có một số quy tắc đơn giản để bạn nhận biết về cách đọc, viết và hiểu lịch trong tiếng anh. Nếu vẫn chưa khám phá nội dung này thì Paris English sẽ hỗ trợ bạn ngay trong bài viết sau nhé!

Lịch tiếng anh là gì? Cần biết từ vựng nào để đọc ngày tháng tiếng anh?

Trước khi tìm hiểu về cách đọc lịch tiếng anh thì bạn cần hiểu rõ các yếu tố cấu thành nên nó. Vậy ngay bây giờ hãy cùng khám phá lịch trong tiếng anh là gì và các yếu tố ngày tháng năm viết như thế nào nhé!

 

Lịch tiếng anh là gì?

Lịch trong tiếng anh là “Calendar”. Từ này được dùng để chỉ một hệ thống đo lường thời gian dựa trên chu kỳ quay quanh mặt trời của Trái đất. Loại lịch trong tiếng anh dùng ở các nước sử dụng ngôn ngữ hính là tiếng anh.

Cũng giống với dương lịch của nước ta, thời gian của lịch bằng tiếng anh được chia theo quy tắc dễ hiểu. Theo đó, nó được chia thành 12 tháng, mỗi tháng có 28, 29, 30 hoặc 31 ngày. Vậy ra một năm có 365 ngày hoặc 366 ngày trong năm nhuận.

Bạn nên đọc thêm :   Từ vựng tiếng Anh về các loại sách

Như đã nói, lịch dùng để chỉ ngày, tháng, năm, do vậy bạn cần biết các từ vựng này trước khi muốn mô tả lịch trong tiếng anh. Những từ đó bao gồm thứ, ngày, tháng và năm. Khi thuộc các từ này thì những quy tắc đọc lịch cũng trở nên đơn giản hơn.

Từ vựng các thứ tiếng anh

Các thứ trong tiếng Anh thường được viết tắt như sau:

Thứ Tiếng Anh Chữ viết tắt
Chủ nhật Sunday Sun
Thứ hai Monday Mon
Thứ ba Tuesday Tue
Thứ tư Wednesday Wed
Thứ năm Thursday Thu
Thứ sáu Friday Fri
Thứ bảy Saturday Sat

Từ vựng các tháng tiếng anh

Các tháng trong tiếng anh được đặt tên theo các vị thần, các sự kiện lịch sử hoặc các tính năng của thiên nhiên.

Từ vựng các tháng tiếng anh
Từ vựng các tháng tiếng anh
Tháng Tiếng Anh Việt Nam
Tháng 1 January Tháng Giêng
Tháng 2 February Tháng Hai
Tháng 3 March Tháng Ba
Tháng 4 April Tháng Tư
Tháng 5 May Tháng Năm
Tháng 6 June Tháng Sáu
Tháng 7 July Tháng Bảy
Tháng 8 August Tháng Tám
Tháng 9 September Tháng Chín
Tháng 10 October Tháng Mười
Tháng 11 November Tháng Mười Một
Tháng 12 December Tháng Mười Hai

Hãy luyện tập để nắm vững từ vựng về 12 tháng trong tiếng anh ngay bạn nhé!

Cách đọc và viết lịch tiếng anh

Ngày và năm trong tiếng anh được viết ở dạng số. Trong đó, ngày là số thứ tự và năm là số tự nhiên. Còn với thứ và tháng, chắc hẳn bạn đã nắm rõ về chúng thông qua nội dung vừa trên. Vậy đây chính là lúc để tìm hiểu về cách đọc lịch tiếng anh.

Cách đọc và viết lịch trong tiếng anh
Cách đọc và viết lịch trong tiếng anh

Cách đọc thứ trong tiếng anh

Giới từ thường được sử dụng với các thứ trong tiếng Anh là “on”. Ví dụ:

  • I have a doctor’s appointment on Monday. (Tôi có lịch hẹn khám bác sĩ vào thứ Hai.)
  • We go to the movies on Friday. (Chúng tôi đi xem phim vào thứ Sáu.)
Bạn nên đọc thêm :   Xin lỗi tiếng anh - Có đơn giản chỉ là “Sorry”?

Ngoài ra, “every” cũng có thể được sử dụng trước các thứ để diễn tả việc xảy ra thường xuyên. Ví dụ:

  • I go to the gym every Monday. (Tôi đi tập thể dục vào thứ Hai hàng tuần.)
  • We have a family dinner every Sunday. (Chúng tôi có bữa tối gia đình vào Chủ nhật hàng tuần.)

Cách đọc ngày trong tiếng Anh

Ngày trong tiếng Anh được viết bằng số, bắt đầu từ 1 đến 31. Đối với các ngày từ 1 đến 9, chỉ cần đọc số tương ứng. Ví dụ, ngày 1 được đọc là “one”. Đối với các ngày từ 10 đến 31, thêm hậu tố “th” vào sau số. Ví dụ, ngày 10 được đọc là “tenth”, ngày 20 được đọc là “twentieth”.

Đối với ngày đầu tiên của tháng, luôn thêm mạo từ “the” trước ngày. Ví dụ, ngày 1 tháng 1 được đọc là “the first of January”.

Cách đọc năm trong tiếng Anh

Năm trong tiếng Anh được viết bằng số, bắt đầu từ 1 đến 9999. Đối với các năm từ 1 đến 99, chỉ cần đọc số tương ứng. Ví dụ, năm 2023 được đọc là “two thousand twenty-three”.

Đối với các năm từ 100 đến 999, thêm hậu tố “hundred” vào sau số thứ nhất. Ví dụ, năm 2000 được đọc là “two thousand”, năm 2012 được đọc là “two thousand twelve”.

Đối với các năm từ 1000 đến 9999, thêm hậu tố “thousand” vào sau số thứ nhất. Ví dụ, năm 2000 được đọc là “two thousand”, năm 2012 được đọc là “two thousand twelve”.

Bạn nên đọc thêm :   Đại từ trong tiếng Anh là gì? Có mấy loại đại từ và cách dùng ra sao?

Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh

Ngày tháng năm trong tiếng Anh được đọc theo thứ tự: ngàythángnăm. Đối với các ngày trong tuần, có thể thêm mạo từ “the” trước ngày.

Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
calendar of year 2024 in English language

Ví dụ:

  • Ngày 25 tháng 1 năm 2024 được đọc là “Thursday, January 25, 2024”.
  • Ngày 1 tháng 1 năm mới được đọc là “the first of January, the new year”.

Cách viết lịch trong tiếng anh dễ hiểu

Cách viết và đọc ngày trong tiếng anh cũng khá tương đồng. Với viết, bạn có hai lựa chọn phổ biến:

  • Ngày tháng năm trong tiếng Anh được viết theo thứ tự ngàythángnăm. Đối với các ngày trong tuần, có thể thêm mạo từ “the” trước ngày.
  • Trong tiếng Anh Anh, ngày tháng năm có thể được viết theo thứ tự thángngàynăm. Ví dụ: January 25, 2024. Tuy nhiên, cách viết này ít phổ biến hơn cách viết ngàythángnăm.

Vậy nên bạn hãy chọn cho mình một kiểu viết thuận tiện và dễ hiểu. Cũng đừng quên đọc qua về kiểu còn lại để có thể hiểu các văn bản sử dụng kiểu thứ hai bạn nhé!

Kết luận

Những kiến thức và Paris English vừa chia sẻ chắc hẳn đã giúp bạn hiểu về cách đọc và viết lịch tiếng anh. Thực chất, chúng cũng khá giống với lịch trong tiếng Việt và đơn giản. Tuy nhiên lịch và cách đọc, viết lịch lại rất cần thiết trong cuộc sống thường ngày. Vậy nên, bạn hãy thường xuyên theo dõi Paris English để ôn tập và nâng cấp kỹ năng tiếng anh nhé!

Xem thêm

Lời chúc giáng sinh tiếng anh hay nhất 2024

Xin lỗi tiếng anh – Có đơn giản chỉ là “Sorry”?

Từ nối trong tiếng anh – 7749 loại từ và cách dùng dễ nhớ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *