Lịch tiếng anh là một hệ thống đo lường thời gian ở các quốc gia sử dụng ngôn ngữ này. Do đó, khi học tập, làm việc hoặc sinh sống ở đây, bạn phải tìm cách hiểu về lịch trong tiếng anh. Các yếu tố cần chú ý bao gồm thứ, ngày, tháng, năm. Như vậy chỉ có một số quy tắc đơn giản để bạn nhận biết về cách đọc, viết và hiểu lịch trong tiếng anh. Nếu vẫn chưa khám phá nội dung này thì Paris English sẽ hỗ trợ bạn ngay trong bài viết sau nhé!
Nội dung bài viết
Lịch tiếng anh là gì? Cần biết từ vựng nào để đọc ngày tháng tiếng anh?
Trước khi tìm hiểu về cách đọc lịch tiếng anh thì bạn cần hiểu rõ các yếu tố cấu thành nên nó. Vậy ngay bây giờ hãy cùng khám phá lịch trong tiếng anh là gì và các yếu tố ngày tháng năm viết như thế nào nhé!
Lịch tiếng anh là gì?
Lịch trong tiếng anh là “Calendar”. Từ này được dùng để chỉ một hệ thống đo lường thời gian dựa trên chu kỳ quay quanh mặt trời của Trái đất. Loại lịch trong tiếng anh dùng ở các nước sử dụng ngôn ngữ hính là tiếng anh.
Cũng giống với dương lịch của nước ta, thời gian của lịch bằng tiếng anh được chia theo quy tắc dễ hiểu. Theo đó, nó được chia thành 12 tháng, mỗi tháng có 28, 29, 30 hoặc 31 ngày. Vậy ra một năm có 365 ngày hoặc 366 ngày trong năm nhuận.
Như đã nói, lịch dùng để chỉ ngày, tháng, năm, do vậy bạn cần biết các từ vựng này trước khi muốn mô tả lịch trong tiếng anh. Những từ đó bao gồm thứ, ngày, tháng và năm. Khi thuộc các từ này thì những quy tắc đọc lịch cũng trở nên đơn giản hơn.
Từ vựng các thứ tiếng anh
Các thứ trong tiếng Anh thường được viết tắt như sau:
Thứ | Tiếng Anh | Chữ viết tắt |
---|---|---|
Chủ nhật | Sunday | Sun |
Thứ hai | Monday | Mon |
Thứ ba | Tuesday | Tue |
Thứ tư | Wednesday | Wed |
Thứ năm | Thursday | Thu |
Thứ sáu | Friday | Fri |
Thứ bảy | Saturday | Sat |
Từ vựng các tháng tiếng anh
Các tháng trong tiếng anh được đặt tên theo các vị thần, các sự kiện lịch sử hoặc các tính năng của thiên nhiên.
Tháng | Tiếng Anh | Việt Nam |
---|---|---|
Tháng 1 | January | Tháng Giêng |
Tháng 2 | February | Tháng Hai |
Tháng 3 | March | Tháng Ba |
Tháng 4 | April | Tháng Tư |
Tháng 5 | May | Tháng Năm |
Tháng 6 | June | Tháng Sáu |
Tháng 7 | July | Tháng Bảy |
Tháng 8 | August | Tháng Tám |
Tháng 9 | September | Tháng Chín |
Tháng 10 | October | Tháng Mười |
Tháng 11 | November | Tháng Mười Một |
Tháng 12 | December | Tháng Mười Hai |
Hãy luyện tập để nắm vững từ vựng về 12 tháng trong tiếng anh ngay bạn nhé!
Cách đọc và viết lịch tiếng anh
Ngày và năm trong tiếng anh được viết ở dạng số. Trong đó, ngày là số thứ tự và năm là số tự nhiên. Còn với thứ và tháng, chắc hẳn bạn đã nắm rõ về chúng thông qua nội dung vừa trên. Vậy đây chính là lúc để tìm hiểu về cách đọc lịch tiếng anh.
Cách đọc thứ trong tiếng anh
Giới từ thường được sử dụng với các thứ trong tiếng Anh là “on”. Ví dụ:
- I have a doctor’s appointment on Monday. (Tôi có lịch hẹn khám bác sĩ vào thứ Hai.)
- We go to the movies on Friday. (Chúng tôi đi xem phim vào thứ Sáu.)
Ngoài ra, “every” cũng có thể được sử dụng trước các thứ để diễn tả việc xảy ra thường xuyên. Ví dụ:
- I go to the gym every Monday. (Tôi đi tập thể dục vào thứ Hai hàng tuần.)
- We have a family dinner every Sunday. (Chúng tôi có bữa tối gia đình vào Chủ nhật hàng tuần.)
Cách đọc ngày trong tiếng Anh
Ngày trong tiếng Anh được viết bằng số, bắt đầu từ 1 đến 31. Đối với các ngày từ 1 đến 9, chỉ cần đọc số tương ứng. Ví dụ, ngày 1 được đọc là “one”. Đối với các ngày từ 10 đến 31, thêm hậu tố “th” vào sau số. Ví dụ, ngày 10 được đọc là “tenth”, ngày 20 được đọc là “twentieth”.
Đối với ngày đầu tiên của tháng, luôn thêm mạo từ “the” trước ngày. Ví dụ, ngày 1 tháng 1 được đọc là “the first of January”.
Cách đọc năm trong tiếng Anh
Năm trong tiếng Anh được viết bằng số, bắt đầu từ 1 đến 9999. Đối với các năm từ 1 đến 99, chỉ cần đọc số tương ứng. Ví dụ, năm 2023 được đọc là “two thousand twenty-three”.
Đối với các năm từ 100 đến 999, thêm hậu tố “hundred” vào sau số thứ nhất. Ví dụ, năm 2000 được đọc là “two thousand”, năm 2012 được đọc là “two thousand twelve”.
Đối với các năm từ 1000 đến 9999, thêm hậu tố “thousand” vào sau số thứ nhất. Ví dụ, năm 2000 được đọc là “two thousand”, năm 2012 được đọc là “two thousand twelve”.
Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
Ngày tháng năm trong tiếng Anh được đọc theo thứ tự: ngày – tháng – năm. Đối với các ngày trong tuần, có thể thêm mạo từ “the” trước ngày.
Ví dụ:
- Ngày 25 tháng 1 năm 2024 được đọc là “Thursday, January 25, 2024”.
- Ngày 1 tháng 1 năm mới được đọc là “the first of January, the new year”.
Cách viết lịch trong tiếng anh dễ hiểu
Cách viết và đọc ngày trong tiếng anh cũng khá tương đồng. Với viết, bạn có hai lựa chọn phổ biến:
- Ngày tháng năm trong tiếng Anh được viết theo thứ tự ngày – tháng – năm. Đối với các ngày trong tuần, có thể thêm mạo từ “the” trước ngày.
- Trong tiếng Anh Anh, ngày tháng năm có thể được viết theo thứ tự tháng – ngày – năm. Ví dụ: January 25, 2024. Tuy nhiên, cách viết này ít phổ biến hơn cách viết ngày – tháng – năm.
Vậy nên bạn hãy chọn cho mình một kiểu viết thuận tiện và dễ hiểu. Cũng đừng quên đọc qua về kiểu còn lại để có thể hiểu các văn bản sử dụng kiểu thứ hai bạn nhé!
Kết luận
Những kiến thức và Paris English vừa chia sẻ chắc hẳn đã giúp bạn hiểu về cách đọc và viết lịch tiếng anh. Thực chất, chúng cũng khá giống với lịch trong tiếng Việt và đơn giản. Tuy nhiên lịch và cách đọc, viết lịch lại rất cần thiết trong cuộc sống thường ngày. Vậy nên, bạn hãy thường xuyên theo dõi Paris English để ôn tập và nâng cấp kỹ năng tiếng anh nhé!
Xem thêm
Lời chúc giáng sinh tiếng anh hay nhất 2024