1. Khái niệm giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh
Giới từ là một từ hoặc cụm từ liên kết danh từ, cụm danh từ hay đại từ với một phần nào đó trong câu. Giới từ là một phần ngữ pháp quan trong trong tiếng Anh và được sử dụng rất phổ biến trong cả văn viết và văn nói, giao tiếp. Và giới từ chỉ địa điểm là nhóm các giới từ liên kết danh từ với hành động, sự việc trong câu để làm rõ hành động, sự việc đó được thực hiện ở đâu.
Nếu các bạn nắm vững kiến thức câu bị động, các bạn sẽ cải thiện được tiếng Anh giao tiếp, tạo nền tảng để học IELTS hoặc TOEIC
Giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn trong tiếng Anh
Ví dụ như trong bức tranh trên đây. Các con có thể thấy điểm khác nhau giữa 2 câu sau chính là giới từ chỉ địa điểm để thể hiện vị trí của chú mèo như trong hình.
2. Các giới từ chỉ địa điểm nơi chốn và cách dùng
Các giới từ chỉ địa điểm nơi chốn trong tiếng Anh được sử dung phổ biến là: on, in, next to, behind, between, under,… Vậy sau đây cô và các con sẽ tìm hiểu chi tiết hơn từng giới từ này nhé.
2.1. Giới từ “ON” trong tiếng Anh
– ON (ở trên): giới từ dùng để diễn tả một vật ở trên một vật khác và có sự tiếp xúc với nhau. Ngoài ra từ ON còn sử dụng để chỉ số tầng nhà hay dùng trong cụm từ chỉ vị trí.
Ví dụ: – on the table
– on the desk
– on the wall
– on the floor
– on the second floor
– on the left
– on the right
2.2. Gới từ “IN” chỉ địa điểm và cách dùng
– IN (ở trong): Dùng để chỉ một không gian khép kín nhất định nào đó hoặc được bao quanh, chỉ không gian có biên giới và được sử dụng đứng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước.
Ví dụ: – In the classroom
– in a row
– in a line
– in bed
– in the house
– in the car
– in a park
– in the world
– in the city
– in VietNam
2.3. Giới từ “UNDER” chỉ địa điểm nơi chốn
– Under (ở dưới): Dùng để chỉ một vật ở dưới một vật khác và giữa chúng có sự tiếp xúc với nhau.
Ví dụ: – under the table
– under the desk
– under the wall
– under the bed
2.4. Giới từ “NEXT TO” và cách dùng
– Next to (ben cạnh): Giới từ chỉ địa điểm “next to” được sử dụng để diễn tả 1 vật ngay bên cạnh 1 vật khác, diễn tả vị trí ngay bên cạnh.
Ví dụ: – Mai is sitting next to a boy.
– The bakery is next to the bookstore.
– They stood next to each other.
2.5. Giới từ chỉ địa điểm nơi chốn “BEHIND“
– Behind (ở đằng sau): được sử dụng để diễn tả một vật ở đằng sau một vật nào đó.
Ví dụ: – The girl behind the door.
– behind the table.
– Stay close behind me.
– She tucked a loose strand of hair behind her ears.
2.6. “Between” – Giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh
– Between (ở giữa): được sử dụng để mô tả một vật ở giữa các vật khác.
Ví dụ: – I sat down between Mai and Ly
– I am standing between my brother and sister.
– between the mountains and the sea.
2.7. Các giới từ chỉ địa điểm nơi chốn khác
Ngoài 6 giới từ chỉ nơi chốn cơ bản trong tiếng Anh các con đã được học ở trên, chúng ta còn có các giới từ chỉ địa điểm nơi chốn khác như:
– Obove (ở trên): The picture is above the bed.
– Beside (bên cạnh): The cat is sleeping right beside his house
– Near (gần): The cat is standing near his house
– Opposite (đối diện): They sat opposite each other.
– Among (ở giữa): Her house is among the trees
– Below (ở dưới): He lives below my flat.
…
Xem thêm bài viết:
Phần mềm dịch tiếng Anh sang tiếng Việt
Đại từ trong tiếng Anh