Thì tương lai hoàn thành là gì? Cấu trúc và cách dùng ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Chúng tôi sẽ giúp bạn nắm được cách ứng dụng thì này, giúp việc học tiếng Anh trở nên hiệu quả hơn.
Nội dung bài viết
Khái quát về thì tương lai hoàn thành
Khi muốn nói về một hành động xảy ra trước một thời điểm nào đó trong tương lai, bạn cần dùng tương lai hoàn thành. Có một số quy tắc liên quan đến việc sử dụng tương lai hoàn thành và điều quan trọng là phải tuân theo chúng để tạo ra một câu đúng ngữ pháp.
Tương lai hoàn thành là một dạng động từ hoặc cấu trúc được sử dụng để mô tả một sự kiện được mong đợi hoặc lên kế hoạch xảy ra trước một thời điểm tham chiếu trong tương lai.
Trong tiếng Anh, cấu trúc tương lai hoàn thành được đánh dấu bằng trợ động từ ” will ” ( nên biểu thị thì tương lai, trợ động từ ” phải đánh dấu thì hoàn thành và phân từ quá khứ của động từ chính.
Câu khẳng định:
S + will + have + quá khứ phân từ +…
thí dụ:
I will finish my report by the end of this month.
Câu phủ định:
S + will + not + have + quá khứ phân từ +…
thí dụ:
He won’t do it just tonight.
Dạng câu hỏi
Will + S + have + quá khứ phân từ + …
Ví dụ:
Will you write to me?
Cách đặt câu với thì tương lai hoàn thành
Để đặt câu với tương lai hoàn thành, chúng ta sử dụng cụm từ will have theo sau là quá khứ phân từ của động từ. Đối với động từ thông thường, quá khứ phân từ là một dạng của động từ kết thúc bằng -ed hoặc -d. Ví dụ, phân từ quá khứ của walk là walk.
Một số động từ cũng có biến thể -t ở quá khứ phân từ khi động từ kết thúc bằng – t thay vì -ed. Ví dụ, quá khứ phân từ của giấc mơ là mơ ước và quá khứ phân từ của tràn là đổ.
Tuy nhiên, có nhiều động từ bất quy tắc mà quá khứ phân từ không tuân theo quy tắc này. Bạn sẽ cần học những động từ này hoặc tìm kiếm chúng trong từ điển đáng kinh ngạc của chúng tôi . Một số ví dụ về động từ bất quy tắc bao gồm:
got → gotten
speak → spoken
catch → caught
choose → chosen
learn → learnt
hear → heard
Các câu sau đây bao gồm các ví dụ về động từ thông thường và bất quy tắc trong thì tương lai hoàn thành:
She will jog two miles before going to the post office.
Hopefully I’ll win the championship next time we talk.
I’m pretty sure this meat will spoil once the cooking process starts.
The lazy lions will sleep for hours when the zoo keepers come to feed them.
Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành
Tìm hiểu cách thức và thời điểm sử dụng tương lai hoàn thành với các quy tắc ngữ pháp, câu ví dụ và bảng tính có thể in được của ESL.
Sử dụng cấu trúc tương lai hoàn thành:
nói về một hành động sẽ được hoàn thành vào một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ:
At eight o’clock tomorrow, I will take off for Japan.
Nói về một hành động được hoàn thành trước khi một sự kiện khác xảy ra
Ví dụ
She will study before moving to China.
Thể hiện niềm tin rằng một cái gì đó đã xảy ra trong quá khứ gần
Ví dụ:
Guests who will arrive are now at the hotel. (Tôi tin rằng khách đã đến khách sạn rồi.)
Những điểm cần nhớ khi sử dụng tương lai hoàn thành
Luôn ghi nhớ rằng tương lai hoàn thành có thể được hình thành bằng cách sử dụng hai trợ động từ (will và have) theo sau là quá khứ phân từ của động từ chính.
Ví dụ: They will arrive at the station at eight o’clock in the morning
Ngoài ra, như bạn đã biết, dạng quá khứ phân từ của động từ có thể được thành lập bằng cách thêm ‘ed’ vào cuối động từ.
Tuy nhiên, đây không phải là luôn luôn như vậy. Động từ bất quy tắc có các mẫu chính tả khác nhau khi được sử dụng như một quá khứ phân từ. Kiểm tra bài viết về động từ bất quy tắc để được giải thích chi tiết và danh sách các động từ và phân từ quá khứ của chúng.
Các trạng từ được sử dụng với tương lai hoàn thành
By +…
until then
Before
until
until then
to +…
Tomorrow
Câu hỏi thường gặp về Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Tương lai hoàn thành là một dạng thì có thể được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ kết thúc trong một thời điểm cụ thể trong tương lai. Hành động được đề cập trong tương lai hoàn thành có ngày hoặc giờ kết thúc.
Định nghĩa của tương lai hoàn thành là gì?
Tương lai hoàn thành, theo Từ điển Cambridge, được định nghĩa là “dạng của động từ được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động sẽ được thực hiện vào một thời điểm cụ thể”. Theo Từ điển Collins, tương lai hoàn thành được định nghĩa là một “biểu thị thì của động từ mô tả một hành động sẽ được thực hiện vào một thời điểm nhất định”.
Từ điển Merriam-Webster định nghĩa tương lai hoàn thành là một thì “liên quan đến, hoặc cấu thành thì của động từ được hình thành theo cách truyền thống bằng tiếng Anh với will have và shall have và thể hiện việc hoàn thành một hành động vào một thời điểm xác định vẫn chưa đến .”
Theo Từ điển Britannica, tương lai hoàn thành là “thời của động từ dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành vào một thời điểm xác định trong tương lai”.
Công thức của tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành có thể được sử dụng chính xác với công thức dưới đây.
Chủ ngữ + Trợ động từ (will + have + been) + Dạng quá khứ phân từ của động từ chính + phần còn lại của câu.
Việc sử dụng thì tương lai hoàn thành nhằm mục đích gì?
Cấu trúc tương lai hoàn thành có thể được sử dụng khi bạn muốn nói về một hành động hoặc sự kiện sẽ kết thúc trước một thời điểm nhất định trong tương lai hoặc một hành động hoặc sự kiện sẽ kết thúc trước một
sự kiện khác trong tương lai. Nó cũng có thể được sử dụng để thể hiện sự tin chắc về một điều gì đó sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Kết luận
Bài viết trên đã giúp mọi người nắm rõ về cấu trúc, cách dùng của thì tương lai hoàn thành. Chúc các bạn áp dụng chúng vào bài học tiếng Anh của mình một cách tốt nhất.