Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh được xem là một loại thì khó nhằn. Tuy nhiên, nếu hiểu đúng phương pháp học và hiểu được gốc rễ của loại thì này thì mọi thứ đều trở nên đơn giản hóa. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp các bạn nắm kỹ hơn về thì này.
Nội dung bài viết
Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn diễn trong tiếng Anh tả một hành động tiếp diễn đã bắt đầu trong quá khứ. Đây là phiên bản thì quá khứ của thì hiện tại tiếp diễn, cũng mô tả các hành động đang diễn ra. Thì hiện tại và quá khứ tiếp diễn rất giống nhau, nhưng cách dùng quá khứ tiếp diễn was và were , thì quá khứ của to be.
Công thức thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Công thức thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh liên quan đến thì quá khứ của to be ( was hoặc were ) và phân từ hiện tại của động từ, dạng – ing.
[ was / were] + [hiện tại phân từ]
While I was studying, my friends were playing.
Hãy nhớ rằng bạn phải chia động từ to be để phù hợp với chủ đề. Việc sử dụng dành cho các đối tượng số ít ngôi thứ nhất hoặc thứ ba, chẳng hạn như tôi , anh ấy, cô ấy hoặc nó .
She was working on an email when the fire alarm rang.
Sử dụng was cho tất cả các chủ ngữ khác, bao gồm tất cả các chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ ngôi thứ hai số ít, you.
You were becoming a great novelist before switching to screenplays.
Những động từ bạn không thể sử dụng ở thì quá khứ tiếp diễn
Có một loại động từ nhất định không được sử dụng ở bất kỳ thì tiếp diễn nào, bao gồm cả thì quá khứ tiếp diễn. Chúng được gọi là động từ trạng thái, còn được gọi là động từ trạng thái hoặc, phù hợp, động từ không tiếp diễn.
Động từ trạng thái ít giống hành động mà giống trạng thái hoặc cảm xúc hơn. Chúng mô tả các trạng thái liên tục của tâm trí, chẳng hạn như ý kiến, nhu cầu hoặc nhận thức. Một số ví dụ phổ biến nhất của động từ trạng thái bao gồm:
- believe
- dislike
- hate
- involve
- know
- like
- love
- need
- prefer
- realize
- seem
- understand
- want
Bởi vì các động từ trạng thái vốn đã tiếp diễn, nên việc đặt chúng ở thì tiếp diễn nghe có vẻ kỳ lạ. Tránh sử dụng những từ trên trong quá khứ tiếp diễn, bạn có thể sử dụng chúng trong quá khứ đơn để thay thế.
I understood math class until we started fractions.
5 Cách dùng và ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn
1. Một hành động trong quá khứ bị gián đoạn
Một trong những cách sử dụng phổ biến nhất của thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh cho thấy một hành động trong quá khứ bị gián đoạn bởi một hành động trong quá khứ khác. Đây thường là những câu phức tạp có các liên từ phụ thuộc như khi nào , trong khi , trước , sau , cho đến khi hoặc bất cứ khi nào .
Đặt hành động bị gián đoạn ở thì quá khứ tiếp diễn và hành động làm gián đoạn nó ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ: Chung was leaving her apartment when she heard the thunderstorm.
2. Các hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định
Khi bạn đề cập đến một thời điểm chính xác trong quá khứ, hãy sử dụng thì quá khứ tiếp diễn nếu hành động bắt đầu trước thời điểm đó và tiếp tục sau đó. Nếu hành động bắt đầu vào thời điểm được đề cập, hãy sử dụng quá khứ đơn để thay thế.
Ví dụ: By the age of ten, I was training to be a ninja.
3. Hành động theo thói quen trong quá khứ (thường đi kèm với trạng từ like always )
Dùng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh để nói về một hành động đã từng được thực hiện thường xuyên trong quá khứ nhưng không được thực hiện ở hiện tại. Dạng này thường được sử dụng với trạng từ và cụm trạng từ, cụ thể là những từ gợi ý hành động đã được thực hiện rất nhiều, như những từ được liệt kê dưới đây:
- all the time
- always
- constantly
- continuously and continually
- forever
- perpetually
- the entire time
Bạn cũng có thể sử dụng các trạng từ chỉ tần suất chính (rarely, seldom, sometimes, occasionally, often, frequently, usually)..
Ví dụ: As a baby, my daughter was always making a mess.
4. Nhấn mạnh một hành động trong quá khứ mất bao lâu
Bạn cũng có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh để nhấn mạnh một hành động đã diễn ra trong bao lâu và làm nổi bật lượng thời gian đã dành để thực hiện hành động đó. Mẫu này thường sử dụng các cụm trạng từ giải thích khoảng thời gian, chẳng hạn như:
all morning/afternoon/evening
all day/night
all week/month/ year
for hours/days/weeks/months/years
the whole time
Ví dụ: He was gardening all morning and missed the delivery.
5. Đặt bối cảnh cho một câu chuyện
Khi kể một câu chuyện (hoặc viết một câu chuyện ), bạn có thể sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để “dựng bối cảnh” hoặc mô tả chính xác những gì đã xảy ra ở đầu câu chuyện của bạn. Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn vì những hành động này có lẽ đã xảy ra trước khi câu chuyện bắt đầu.
Ví dụ: Everyone at the cafe was enjoying their coffee. Then the stranger appeared.
Quá khứ tiếp diễn so với thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh thường bị nhầm lẫn với thì quá khứ đơn – điều này có thể là do một số câu có thể sử dụng cả hai.
My cat was sleeping all day.
My cat slept all day.
Thì quá khứ đơn thường được sử dụng phổ biến hơn. Tuy nhiên, có những khác biệt tinh tế đáng nói.
Khi bạn sử dụng mệnh đề phụ (chẳng hạn như mệnh đề bắt đầu bằng when ) với một hành động khác, hãy ghi nhớ những điểm khác biệt sau:
- Thì quá khứ tiếp diễn có nghĩa là hành động bắt đầu trước hành động khác.
- Quá khứ đơn giản có nghĩa là một hành động bắt đầu sau hành động khác.
Trong ví dụ dưới đây, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, người nói bắt đầu chạy trước khi tiếng còi vang lên:
When the whistle blew, I was running.
Trong ví dụ này sử dụng thì quá khứ đơn, người nói bắt đầu chạy sau khi tiếng còi thổi:
When the whistle blew, I ran.
Tương tự như vậy, khi bạn đề cập trực tiếp đến thời gian, thì quá khứ tiếp diễn có nghĩa là hành động bắt đầu trước thời điểm đó, trong khi quá khứ đơn có nghĩa là hành động bắt đầu vào thời điểm đó. Ở đây, diễn giả bắt đầu ăn trưa trước buổi trưa:
At noon I was eating lunch.
Đến đây, diễn giả bắt đầu ăn trưa:
At noon I ate lunch.
Quá khứ tiếp diễn so với quá khứ tiếp diễn hoàn thành
Một chủ đề có khả năng gây nhầm lẫn khác là sự khác biệt giữa thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn . Cả hai đều có thể hiển thị một hành động trong quá khứ bị gián đoạn bởi một hành động khác. Tuy nhiên, sự khác biệt chính là đây:
Với quá khứ tiếp diễn, hành động tiếp tục sau khi gián đoạn.
Với quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động dừng lại sau khi gián đoạn.
Trong ví dụ này, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn, con chó tiếp tục ngủ trưa sau khi chủ về:
The dog was napping when its owner came home.
Trong khi đó, trong ví dụ này, sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, con chó đang ngủ trưa nhưng dừng lại khi người chủ quay lại:
The dog had been napping when the owner came home.
Câu hỏi thường gặp về thì quá khứ tiếp diễn
Dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp cho các bạn về những câu hỏi thường gặp liên quan tới thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh.
Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh cho thấy một hành động đang diễn ra bắt đầu trong quá khứ, chẳng hạn như tôi đang học bài kiểm tra cả đêm.
Thì quá khứ tiếp diễn hoạt động như thế nào?
Thì quá khứ tiếp diễn được hình thành bởi thì quá khứ của to be và hiện tại phân từ ( dạng –ing ) của động từ.
Khi nào bạn nên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh??
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động trong quá khứ đã bị gián đoạn hoặc một hành động theo thói quen không còn xảy ra nữa. Bạn cũng có thể sử dụng nó để nhấn mạnh khoảng thời gian một hành động đã thực hiện hoặc để tạo bối cảnh cho một câu chuyện.
Kết luận
Bài viết trên đã giúp mọi người nắm được thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh một cách chi tiết, từ đó có thêm kiến thức ghi nhớ về loại thì này dễ hơn, nâng cao kỹ năng học tiếng Anh của bạn.