Giới thiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng

Giới thiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một dạng thì được sử dụng khá phổ biến trong việc đặt câu. Trong các kỳ thi, thì này cũng thường được cho ra và là phần quyết định điểm tuyệt đối của học sinh. Dưới đây, chúng tôi sẽ giúp mọi người biết được cấu trúc, cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 

Khái quát về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (còn được gọi là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) cho thấy một hành động bắt đầu trong quá khứ tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được xây dựng bằng cách sử dụng had been + phân từ hiện tại của động từ (gốc + -ing).

Khái quát về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khái quát về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Không giống như thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chỉ ra một hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại, quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì của động từ chỉ ra một điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục trong quá khứ và cũng kết thúc ở một thời điểm xác định. điểm trong quá khứ.

Bạn nên đọc thêm :   Cách phân biệt danh - tính - động - trạng trong tiếng Anh

When, for, since, và before là những từ mà bạn có thể thấy được sử dụng cùng với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: Kim had been walking three miles a day before she broke her leg.

Các hình thức đặt câu theo quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Các hình thức đặt câu theo quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Các hình thức đặt câu theo quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta hình thành thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn bằng cách sử dụng:

Had + been + hiện tại phân từ

Đối với câu hỏi chỉ định, chúng ta đảo chủ ngữ và had. Để tạo phủ định, chúng ta sử dụng not . Ví dụ:

Câu phát biểu: You had been waiting there for more than ten minutes when he finally arrived.

Câu hỏi: Had you been waiting there for more than ten minutes when he finally arrived?

Câu phủ định: You had not been waiting there for more than ten minutes when he finally arrived.

Công dụng của quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công dụng của quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công dụng của quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để hiểu cách kết hợp thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, chúng ta phải tìm hiểu về cách sử dụng của nó.

Khoảng thời gian trước một điều gì đó trong quá khứ

Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chỉ ra rằng một điều gì đó đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến một thời điểm khác trong quá khứ. “Trong mười phút” và “trong sáu tuần” đều là những khoảng thời gian mà chúng ta có thể sử dụng với quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 

Bạn sẽ thấy rằng điều này có liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nhưng, thời lượng không tiếp tục cho đến bây giờ, nó sẽ dừng lại trước một thứ khác trong quá khứ.

Bạn nên đọc thêm :   Giới thiệu thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng

Ví dụ: 

She had been dancing for over an hour before Sam arrived.

He had been working at that NGO for two years when it got shut down.

Nguyên nhân của một cái gì đó trong quá khứ

Một cách hay khác để biểu thị hiệu quả là sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

Lan was exhausted because she had been dancing.

Xuan felt refreshed because she had been sleeping.

Quá khứ tiếp diễn so với quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Nếu chúng ta không bao gồm khoảng thời gian như “for ten minutes,” “for three weeks” hoặc “since Thursday”, nhiều người nói tiếng Anh thích sử dụng quá khứ tiếp diễn thay vì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Quá khứ tiếp diễn so với quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn so với quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bạn phải cẩn thận hơn vì nó có thể thay đổi ý nghĩa của câu. Quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh vào các hành động bị gián đoạn, trong khi thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào một khoảng thời gian trước một điều gì đó trong quá khứ. Các ví dụ đưa ra dưới đây có thể giúp bạn hiểu sự khác biệt:

Ví dụ:

She was tired because she was exercising so hard.

Nó nhấn mạnh rằng cô ấy đã mệt mỏi khi đang tập thể dục vào đúng thời điểm đó.

She was tired because she had been exercising so hard.

Nó nhấn mạnh rằng cô ấy mệt mỏi vì cô ấy đã tập thể dục trong một khoảng thời gian. Cũng có khả năng cô ấy vẫn đang tập thể dục vào lúc đó HOẶC cô ấy vừa tập xong.

Bạn nên đọc thêm :   Giới thiệu thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng

Khi nào không sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Các thì tiếp diễn không thể được sử dụng với các động từ không tiếp diễn . Tuy nhiên, có nhiều động từ có thể là cả hai trong các tình huống khác nhau.

Khi nào không sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn

She had been wanting to leave until Jenny showed up. – Không chính xác

She had wanted to leave until Jenny showed up. – Đúng

Ngoài ra, điều quan trọng cần lưu ý là không có khoảng thời gian, hầu hết người nói sẽ sử dụng quá khứ tiếp diễn thay vì quá khứ hoàn thành tiếp diễn . Tuy nhiên, điều này có thể thay đổi ý nghĩa của câu.

Quá khứ tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh một hành động bị gián đoạn ở hiện tại, nhưng quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian trước khi một sự việc khác xảy ra. Hãy xem những ví dụ này:

She was exhausted because she was working so much.

Câu này ngụ ý rằng cô ấy đang kiệt sức vì cô ấy đang làm việc vào lúc này.

She was exhausted because she had been working so much.

Câu này ngụ ý rằng cô ấy kiệt sức vì cô ấy đã làm việc trong một khoảng thời gian. Cô ấy có thể vẫn đang làm việc hoặc cô ấy có thể đã kết thúc.

Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Until then.
  • By the time.
  • Prior to that time.
  • Before, after.

Kết luận

Bài viết trên đã giúp mọi người nắm được rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và cách sử dụng nó. Chúc các bạn có thể áp dụng vào việc làm bài tập hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *