Nếu bạn đang cảm thấy thì quá khứ đơn khiến bạn khó khăn trong quá trình học tiếng Anh thì hãy theo chân Paris để tìm hiểu rõ hơn về nó và cách tiếp thu nó dễ dàng hơn nhé!
Nội dung bài viết
Khái quát về thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động/sự kiện đã xảy ra trong quá khứ. Với nhiều động từ , thì quá khứ đơn được hình thành bằng cách thêm ‘ed’ hoặc ‘d’ vào cuối động từ gốc. Tuy nhiên, có những động từ khác hoạt động khác và có cách viết khác khi được sử dụng ở dạng quá khứ đơn.
Quá khứ đơn theo Từ điển Cambridge, được định nghĩa là “ dạng của một động từ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước thời điểm hiện tại và không còn xảy ra nữa. Nó thường được tạo ra bằng cách thêm -ed.” Từ điển Collins định nghĩa ‘thì quá khứ đơn’ là “một thì dùng để chỉ quá khứ.” Từ điển Macmillan định nghĩa thì quá khứ đơn giản là “thì được sử dụng để nói về các hành động, hành vi hoặc tình huống theo thói quen đã xảy ra hoặc tồn tại trước đây”.
Cấu trúc của thì quá khứ đơn
Cấu trúc thì quá khứ đơn (simple past) | |||
Positive | Negative | Interrogative | Negative Interrogative |
Subject + Verb in the past form (base form of the verb + ed/d for regular verbs or past tense form of the irregular verbs) | Subject + Didn’t + Verb in the base form | Did + Subject + Verb in the base form | Didn’t + Subject + Verb in the base form |
Ví dụ: I had my dinner | Ví dụ: I did not have my dinner. | Ví dụ: Did I have my dinner? | Ví dụ: Didn’t I have my dinner? |
Các quy tắc và điểm cần nhớ khi sử dụng thì quá khứ đơn
Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, bạn cần lưu ý một số điểm.
Chia động từ thông thường – Để trình bày động từ chính trong câu, bạn chỉ cần thêm ‘-ed’ vào cuối động từ thông thường và ‘-d’ vào cuối động từ thông thường kết thúc bằng ‘e’ .
Ví dụ: Reach – reached, kick – kicked, walk – walked, confess – confessed, work – worked.
Like – liked, introduce – introduced, force – forced, announce – announced, notice – noticed.
Động từ giữ nguyên – Một số động từ có cùng cách viết với động từ gốc và giữ nguyên ở thì quá khứ.
Ví dụ: Cut – cut, put – put, hurt – hurt, set – set, hit – hit.
Các động từ có các mẫu chính tả khác nhau – Các động từ bất quy tắc được xem là tuân theo các mẫu chính tả khác nhau và không có quy tắc nào giải thích tại sao chúng lại như vậy.
Ví dụ: Buy – bought, think – thought, draw – drew, drink – drank, see – saw.
Bạn sử dụng thì quá khứ đơn để làm gì?
Quá khứ đơn có thể được sử dụng để:
- Đề cập đến một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
- Nói về điều gì đó đã đúng trong một thời gian trong quá khứ.
- Giải thích điều gì đó đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Để giúp bạn hiểu cách sử dụng thì quá khứ đơn, đây là một vài ví dụ.
Đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ
Refer to an action or event that happened in the past.
Đề cập đến một hành động đã đúng trong một thời gian trong quá khứ
Paul played tennis when he was in school.
Miss Lan worked as a guest lecturer at our college.
Thu used to love reading fantasy novels when she was younger.
Đề cập đến một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
I worked as an academic counsellor for seven months.
We enjoyed playing Pictionary every time we met.
My mother dropped me at school every day till I entered high school.
Câu hỏi thường gặp về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì quá khứ là gì?
Quá khứ đơn trong tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ. Với nhiều vweb, thì quá khứ đơn được hình thành bằng cách thêm ‘ed’ hoặc ‘d’ vào cuối động từ gốc. Tuy nhiên, có những động từ khác hoạt động khác và có cách viết khác khi được sử dụng ở dạng quá khứ đơn.
Định nghĩa của thì quá khứ đơn giản là gì?
‘Quá khứ đơn’, theo Từ điển Cambridge, được định nghĩa là “dạng của một động từ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước thời điểm hiện tại và không còn xảy ra nữa. Nó thường được tạo ra bằng cách thêm -ed.”
Từ điển Collins định nghĩa ‘thì quá khứ đơn’ là “một thì dùng để chỉ quá khứ.” Từ điển Macmillan định nghĩa thì quá khứ đơn giản là “thì được sử dụng để nói về các hành động, hành vi hoặc tình huống theo thói quen đã xảy ra hoặc tồn tại trước đây”.
Công thức của thì quá khứ đơn là gì?
Công thức cơ bản của quá khứ đơn như sau:
Chủ ngữ + động từ ở thì quá khứ (động từ + ‘ed/d’ đối với động từ thông thường).
Làm thế nào để cải thiện kỹ năng sử dụng thì quá khứ đơn của bạn?
Dưới đây là một số phương pháp cải thiện kỹ năng sử dụng quá khứ đơn cho các bạn cùng tham khảo:
Nắm được tình huống sử dụng thì quá khứ đơn
Quá khứ đơn được sử dụng để:
- Nói về những hành động đã được thực hiện trong quá khứ và đã kết thúc.
- Mô tả một loạt các hành động trong quá khứ.
- Nói về hành động lặp đi lặp lại và theo thói quen trong quá khứ.
- Nói về các tình huống và sự kiện chung trong quá khứ.
- Mô tả những câu chuyện và hành động kéo dài một thời gian dài.
Nắm được những tình huống sử dụng quá khứ đơn và làm bài tập nhận biết, dần dà bạn sẽ có được kỹ năng nhận biết quá khứ đơn nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Nắm cấu trúc thì
Cấu trúc quá khứ đơn muốn nắm tốt, bạn nên học thuộc nó, nhớ được vị trí của các từ ngữ cùng bảng động từ bất quy tắc. Từ đó sẽ có thể đặt câu chính xác hơn.
Nhận biết được trạng từ
Trong hầu hết các thì, dù ở hiện tại, quá khứ hay tương lai, chúng ta đều sử dụng trạng từ. Trạng từ giúp chúng ta xác định và hiểu khi điều gì đó đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra. Biết ý nghĩa của trạng từ sẽ thực sự giúp bạn hiểu các đoạn hội thoại và văn bản. Dưới đây là một số trạng từ thời gian phổ biến:
- Yesterday – the day before today
- Last year/week/night – the previous year/week/night
- Five minutes ago – five minutes before now
- Late – after the expected time
Kết luận
Bài viết trên đã giúp mọi người nắm được thì quá khứ đơn: cấu trúc và cách dùng của nó. Hy vọng mọi người có được những thông tin hữu ích sau khi đọc xong.