Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh mô tả một sự việc đang diễn ra ở hiện tại. Tuy nhiên, thì hiện tại tiếp diễn lại bị khá nhiều người đánh giá là “dễ nhầm lẫn” với các loại thì khác. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn biết rõ hơn về thì này.
Nội dung bài viết
Khái quát về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
“Thì hiện tại tiếp diễn” trong tiếng Anh hoặc “Present continuous tense” là thì của động từ mô tả hành động chúng ta đang làm ngay bây giờ. Nó được sử dụng để diễn đạt các hành động mà chúng ta đang làm tại thời điểm nói. Các trợ động từ là “ am, is, are ” và chúng ta thêm “ -ing ” vào sau và của động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Đối với câu khẳng định, chúng ta sử dụng cấu trúc “am, is, are + Ving” . Đối với câu phủ định, chúng ta sử dụng “not” sau trợ động từ “am, is, are”. Để đặt câu hỏi, chỉ cần đặt “am, is, are” trước chủ ngữ. Xem các câu hoạt hình dưới đây để tìm hiểu cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn.
Các trợ động từ ở thì hiện tại tiếp diễn là “ am, is, are “. Chúng ta luôn thêm “ -ing ” vào cuối động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
They are eatting.
I am listening my teacher.
He is playing tennis.
Lucy is going home.
Ali is helping his mother.
Câu khẳng định
Để hình thành các câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, chúng ta thêm sử dụng “ am, is, are ” và một động từ có hậu tố “ -ing ” ở cuối.
I am not crying.
He is not drinking milktea.
Câu phủ định
Để hình thành câu phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sử dụng “ not ” cùng với “ am, is, are ”. Các dạng rút gọn là “ ‘m not, isn’t, aren’t ”
He did not want coffee.
We didn’t wait for the taxi.
Câu nghi vấn
Để thành lập câu nghi vấn (câu nghi vấn) ở thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, chúng ta lấy “ am, is, are ” trước chủ ngữ của câu.
Is Mr. Bean having breakfast?
Are you kidding?
Giải thích và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Giải thích và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Bạn có thể tìm hiểu các giải thích, cách sử dụng và trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh dưới đây.
1. Hoạt động đang xảy ra tại thời điểm nói
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các hoạt động mà chúng ta làm ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: She is working in the office.
2. Hành động dài hơn và tạm thời
Các hành động tạm thời nhưng liên tục cũng có thể được diễn đạt bằng cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: He is selling flowers.
3. Sắp xếp cho tương lai gần
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự sắp xếp trong tương lai gần.
Ví dụ: Are you coming with us next day?
4. Tình huống khó chịu
Từ “always” có thể được sử dụng với thì hiện tại tiếp diễn để đưa ra ý tưởng về một tình huống khó chịu hoặc phiền toái.
Ví dụ: She is always getting up late nowadays.
5. Động từ không tiến bộ
Một số động từ không có dạng tiếp diễn, vì vậy những động từ này được dùng ở thì hiện tại đơn.
Một số động từ này là: believe, know, remember, understand, need, hate, like, love, prefer, want, feel, mean etc.
Ví dụ: I like Soccer.
Phương pháp cải thiện kỹ năng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng nhiều trong các đoạn văn. Dưới đây là một số phương pháp cải thiện kỹ năng sử dụng thì này trong tiếng Anh cho mọi người cùng tham khảo:
Phương pháp 1: Nắm được cấu trúc ngữ pháp
Việc nắm được cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp bạn có thể đặt câu với thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng hơn. Nhận biết rõ câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Điều này giúp bạn đặt câu dễ hơn.
Phương pháp 2: Nắm được các dấu hiệu nhận biết
Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp cho mọi người đánh giá câu đó chính xác có phải thì hiện tại tiếp diễn hay không. Chính vì thế, hãy học thuộc chúng.
Phương pháp 3: Nắm được nhiều từ vựng và bảng động từ bất quy tắc
Việc học từ vựng là một việc vô cùng cần thiết, nó giúp bạn diễn đạt ngữ nghĩa dễ dàng hơn. Điều này giúp mọi người nâng cao khả năng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn nói riêng và các thì nói chung.
Kiến thức tiềm ẩn là chìa khóa để học tiếng Anh tốt hơn
Khi bạn học tiếng Anh thông qua nghe, đọc và thực hành, bạn sẽ có được kiến thức tiềm ẩn. Để sử dụng loại kiến thức này, bạn không cần phải suy nghĩ về nó.
Vì kiến thức tiềm ẩn nhanh và tự động nên nó rất hữu ích trong mọi loại nhiệm vụ: nói, viết và ngay cả khi làm bài kiểm tra ngữ pháp .
Khi học sinh ngữ pháp làm bài kiểm tra ngữ pháp, họ có xu hướng sử dụng kiến thức tường minh; họ liên tục nghĩ về các quy tắc ngữ pháp trong suốt bài kiểm tra.
Mặt khác, nếu một người nói tiếng Anh bản ngữ làm bài kiểm tra ngữ pháp, anh ta sẽ sử dụng kiến thức ngầm định, vì vậy anh ta sẽ không phải suy nghĩ về bất kỳ quy tắc nào. Thay vào đó, anh ấy sẽ dựa vào cảm xúc và bản năng để xác định câu trả lời đúng.
Kết luận
Bài viết trên đã giúp mọi người biết rõ hơn về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh cùng một số ví dụ liên quan. Hy vọng mọi người có được những thông tin chính xác.