Động từ bất quy tắc tiếng Anh là một điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng khi học ngôn ngữ này. Nắm vững bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh sẽ giúp bạn chia động từ chính xác. Chưa kể, những kỹ năng nghe – nói – viết cũng rất quan trọng điều này. Do đó, Paris English sẽ giúp bạn tìm ra phương pháp thuộc các động từ bất quy tắc thông dụng qua bài viết này.
Nội dung bài viết
Động từ bất quy tắc tiếng anh là gì?
Trong tiếng anh, động từ khi chia ở các thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hoặc thể bị động,… sẽ thường kèm thêm đuôi “ed”. Đó được gọi là những động từ có quy tắc.
Từ đó chúng ta cũng có thể suy ra, động từ bất quy tắc chính là những từ không tuân theo quy tắc trên mà có cách viết khác. Chúng có tên tiếng anh là Irregular Verbs. Điều này bắt buộc bạn phải học thuộc để nắm rõ chúng cũng như làm bài tập và sử dụng từ chính xác.
Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh
Nghe qua có vẻ việc tiếp cận loại động từ này là rất khó cũng như không thể nhớ lâu. Thế nhưng, việc bạn chăm chỉ và luyện tập các động từ này hàng ngày sẽ giúp việc học trở nên rất hiệu quả.
Do đó, Paris English sẽ tổng hợp những động từ bất quy tắc trong tiếng anh phổ biến nhất hiện nay. Bộ từ này cùng cách phân loại dễ hiểu của Paris English chắc chắn sẽ giúp bạn ghi nhớ thật lâu và cải thiện trình độ tiếng anh của mình.
*** Lưu ý rằng, bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh sẽ có 4 cột chính. Thứ nhất là động từ ở dạng nguyên mẫu hay còn gọi là Verb bare, kí hiệu V1. Thứ hai là động từ ở dạng quá khứ đơn kí hiệu là V2, dùng cho thì quá khứ đơn. Thứ ba là cột quá khứ phân từ, dùng trong các thì hoàn thành và câu bị động. Và cột cuối cùng là nghĩa của động từ.
Nhóm động từ bất quy tắc tiếng anh không thay đổi
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
beset | beset | beset | bao quanh |
bet | bet | bet | cá cược |
hit | hit | hit | đụng |
hurt | hurt | hurt | làm đau |
read | read | read | đọc |
put | put | put | đặt, để |
Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh: V2 giống V3
Có nhiều cách để phân loại và nhớ nhóm từ này:
- Nhóm 1: Mẹo để nhớ nhóm từ này chính là V2 của chúng thường kết thúc bằng “_ought” hoặc “_aught”
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
bring | brought | brought | mang |
buy | bought | bought | mua |
catch | caught | caught | đuổi, bắt |
think | thought | thought | suy nghĩ |
teach | taught | taught | dạy |
- Nhóm 2: V1 kết thúc với “y”, V2 và V3 sẽ chuyển sang đuôi “aid”
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
lay | laid | laid | đặt, để |
pay | paid | paid | trả tiền |
repay | repaid | repaid | hoàn tiền |
say | said | said | nói |
- Nhóm 3: V2 và V3 chuyển “ee” thành “e” rồi thêm chữ ở đuôi là “t” hoặc “d”
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
creep | crept | crept | rùng rợn |
feel | felt | felt | cảm thấy |
sleep | slept | slept | ngủ |
feed | fed | fed | ăn, cho ăn |
meet | met | met | gặp gỡ |
- Nhóm 4: V1 kết thúc bằng “d” và V2, V3 chuyển thành đuôi “t”
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
rend | rent | rent | xé toạc |
rebuild | rebuilt | rebuilt | xây dựng lại |
spend | spent | spent | dùng |
lend | lent | lent | cho mượn, vay |
- Nhóm 5: V1 kết thúc bằng “m” hoặc “n” thì chuyển sang đuôi “t”
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
burn | burnt | burnt | bùng cháy |
mean | meant | meant | nghĩa |
dream | dreamt | dreamt | mơ |
learn | learnt | learnt | học |
V1 có _i_ sang V2 là _a_ và V3 là _u_
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
ring | rang | rung | rung chuông |
begin | began | begun | bắt đầu |
drink | drank | drunk | uống |
sink | sank | sunk | chìm |
V1 kết thúc bằng _ow, V2 kết thúc với _ew, V3 là _own
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
blow | blew | blown | thổi |
know | knew | known | hiểu biết |
grow | grew | grown | phát triển |
throw | threw | thrown | ném |
V1 kết thúc với _ear, V2 là _ore, V3 là _orn
Lưu ý rằng từ hear – heard – heard không theo mẹo này bạn nhé.
V1 | V2 | V3 | Nghĩa của từ |
bear | bore | born | sinh đẻ |
tear | tore | torn | xé rách |
swear | swore | sworn | thề thối |
forbear | forbore | forborn | kiêng cữ |
Bạn cũng nên biết rằng bên trên là những gợi ý và mẹo mà Paris English rút ra cho những động từ bất quy tắc thông dụng. Chúng có thể không đúng với 100% từ.
Cách học động từ bất quy tắc hiệu quả
Chỉ có việc chăm chỉ học tập và rèn luyện mới giúp bạn nằm lòng chúng mà thôi. Do vậy, Paris English cũng mong muốn chia sẻ đến bạn một số phương pháp học tập hiệu quả:
- Học qua trò chơi: hãy thử học một số động từ hàng ngày rồi chơi trò đoán từ, chọn từ ngẫu nhiên để nhớ lâu hơn nhé.
- Đặt ví dụ với từ: đây là cách khiến bạn liên tưởng đến từ mới học nhanh và hiệu quả
- Học qua flashcards: cách này sẽ giúp bạn tiếp xúc với từ nhiều và phản xạ nhanh hơn.
- Học theo bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh: nếu bạn sở hữu các bảng từ này sẽ giúp bạn học theo chế độ in hình ảnh trong đầu rất hiệu quả.
- Học tại Paris English: phương pháp học tập năng động, hiệu quả của trung tâm sẽ giúp bạn thuộc nhiều động từ bất quy tắc và sử dụng chúng thành thạo.
Vừa rồi là mẹo học và một số động từ bất quy tắc tiếng anh thông dụng mà Paris English mong muốn chia sẻ đến bạn. Chúc bạn học tập tốt cùng bài viết trên. Đừng quên theo dõi chúng tôi để tìm hiểu kiến thức tiếng anh và phương pháp học tập hiệu quả nhé.
Xem thêm
Làm chủ các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất 2023 cùng Paris English
Giới thiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng