Đông tây nam bắc tiếng Anh là một chủ đề thú vị trong giao tiếp. Với những tín đồ địa lý, những cụm từ cần phải được nằm lòng. Chúng cũng rất hữu dụng trong thuyết minh địa điểm hoặc đi du lịch,… Vậy cách đọc các hướng trong tiếng anh có khó không? Đông tây nam bắc viết như thế nào trong tiếng anh? Hãy đọc ngay bài viết sau để làm chủ phần kiến thức này cùng Paris English bạn nhé!

Nội dung bài viết
Có bao nhiêu hướng trong tiếng Anh?
Phương hướng địa lý là một chủ đề thường gặp trong giao tiếp tiếng anh. Ngay cả khi sử dụng la bàn, bạn cũng thấy các ký hiệu ghi trên đó là viết tắt tiếng anh. Vậy trước tiên, hãy tìm hiểu có bao nhiêu hướng và tên gọi tiếng Việt của chúng nhé!
Trong tiếng Việt, chúng ta có 4 hướng chính. Đó là Đông, Tây, Nam, Bắc. Trong đó, hướng Đông và hướng Tây sẽ đối diện nhau. Bạn có thể dễ dàng nhận biết hai hướng này qua câu “Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây”. Hướng Bắc và hướng Nam sẽ đối diện nhau, điển hình là bắc bán cầu và nam bán cầu trên quả địa cầu.

Ngoài ra, người ta còn có thêm 4 hướng phụ để mô tả cụ thể vị trí hơn. Các hướng gồm: Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc. Trong tiếng Anh, các hướng cũng được giữ nguyên như vậy. Do đó, sẽ có ít nhất 8 từ chỉ phương hướng trong tiếng anh được hình thành bởi các từ cơ bản.
Đông tây nam bắc tiếng Anh đọc viết như thế nào?
Nội dung bên dưới sẽ hướng dẫn bạn cách viết Đông tây nam bắc tiếng Anh. Hơn nữa, Paris English sẽ chia sẻ bí kíp cách dùng và mẹo ghi nhớ chúng dễ dàng.

Các hướng trong tiếng Anh là gì?
Phương hướng trong tiếng anh được gọi chung là “Direct” /daɪˈrekt/ hoặc /dɪˈrekt/. Tuy nhiên khi nói về các hướng cụ thể, người ta sẽ có bộ từ vựng khác.
Đầu tiên, 4 hướng chính sẽ được viết như sau:
- Hướng Đông: East
- Hướng Tây: West
- Hướng Nam: South
- Hướng Bắc: North
Khi xem la bàn tiếng anh, bạn sẽ thấy các từ viết tắt là E-W-S-N thì chính là đại diện cho các hướng. Theo đó, E là viết tắt của hướng Đông, W viết tắt cho hướng Tây. Tiếp đến, S đại diện cho hướng Nam và N là chữ cái đầu tiên của hướng Bắc.
Nói về các hướng phụ, ta sẽ viết chúng bằng cách ghép 4 hướng chính. Thế nhưng cách ghép sẽ có phần hơi ngược lại so với tên tiếng Việt. Cụ thể là:
- Đông Nam: Southeast
- Đông Bắc: Northeast
- Tây Nam: Southwest
- Tây Bắc: Northwest
Tương tự như các hướng chính, bạn cũng có thể viết tắt tên của các hướng phụ trong tiếng anh. Ví dụ, SE là hướng Đông Nam, NE là Đông Bắc, NW Tây Bắc và SW Tây Nam.
Bạn cũng lưu ý rằng chúng ta không có các hướng Bắc Nam, Đông Tây vì chúng nằm đối diện nhau. Do vậy, đừng nhầm lẫn khi ghép các từ chính để thành các hướng phụ bạn nhé!
Cách đọc đông tây nam bắc tiếng anh
Sau khi đã tìm hiểu cách viết, bạn cần nắm về phiên âm và cách đọc các hướng tiếng anh nữa nhé. Chỉ cần luyện tập phát âm và đặt ví dụ với các từ này trong 5 lần thì bạn đã có thể nắm vững chúng rồi đó.

- Hướng Đông: East /iːst/
- Hướng Tây: West /west/
- Hướng Nam: South /saʊθ/
- Hướng Bắc: North /nɔːθ/
- Đông Nam: Southeast /saʊθ iːst/
- Đông Bắc: Northeast /nɔːθ iːst/
- Tây Nam: Southwest /saʊθ west/
- Tây Bắc: Northwest /nɔːθ west/
Ngoài ra, bạn cũng có thể tập viết tắt các từ này hoặc nhìn vào la bàn và đọc to phát âm của chúng. Khi đó, bạn sẽ luyện tập phản xạ nhanh chóng với bộ từ vựng này.
Mẫu câu ví dụ đông tây nam bắc tiếng anh
Bước cuối cùng để trở nên thành thạo trong bộ từ vựng phương hướng tiếng anh chính là đặt câu ví dụ. Bởi lẽ, trong giao tiếp, bạn cần biết các trường hợp sử dụng chúng như thế nào để áp dụng cho phù hợp.
Ngay bây giờ, Paris English sẽ gợi ý một số mẫu câu ví dụ để bạn dễ dàng luyện tập. Đừng quên tự sáng tạo thêm các ví dụ mới của riêng mình bạn nhé.
- Hướng Đông
Ví dụ: The sun rises in the East: Mặt trời mọc ở hướng đông.
The east side of my house is adjacent to a park: Hướng đông nhà của tôi giáp với một công viên.
- Hướng Tây
Ví dụ: The sun sets in the west: Mặt trời lặn ở hướng tây.
There is a river west of my village: Có một con sông ở phía tây làng tôi.
- Hướng Nam
Ví dụ: The way to my house is south: Con đường về nhà tôi là đi theo hướng Nam.
I like to look towards the south where the person I love is: Tôi thích nhìn về hướng nam nơi có người tôi yêu
- Hướng Bắc
Ví dụ: Just keep going north and you will reach the location on the map: Bạn cứ đi theo hướng bắc sẽ đến được vị trí trong bản đồ.
Đừng quên đặt thêm các ví dụ để hiểu rõ cách dùng từ vựng hơn bạn nhé!
Vừa rồi, Paris English đã chia sẻ đến bạn những từ vựng chỉ hướng đông tây nam bắc tiếng anh. Chúng tôi tin chắc rằng với những mẹo học tập như trên, bạn sẽ nhanh chóng làm chủ chủ đề thú vị này. Đừng quên theo dõi Paris English để nắm thêm nhiều kiến thức hay nhé. Chúc bạn chinh phục tiếng anh thành công.
Xem thêm
Tên tiếng anh hay và ý nghĩa dành cho nam và nữ mới nhất