Danh từ trong tiếng Anh là kiến thức vỡ lòng mà bất kỳ ai khi học ngôn ngữ này cũng tiếp cận đầu tiên. Với những từ vựng đơn giản nhất như cái bàn, cái tủ, con mèo, quyển sách,… cũng chính là danh từ. Bất kỳ cấu trúc ngữ pháp nào cũng bao gồm danh từ nữa đó. Vậy danh từ là gì, gồm gì, cách dùng ra sao? Học danh từ có khó như bạn nghĩ không? Tất cả những lo lắng đó sẽ được Paris English giải mã ngay trong bài viết sau đây!
Nội dung bài viết
Giải nghĩa danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ là kiến thức cơ bản nhất cho bất kỳ ai học tiếng Anh. Muốn vận dụng ngôn ngữ này vào đời sống, bạn không thể bỏ qua điểm ngữ pháp về danh từ.
Cụ thể, danh từ còn gọi là Noun trong tiếng Anh, bên cạnh động từ, tính từ, trạng từ,… Theo đó, nó là từ loại để chỉ người, con vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm hoặc địa điểm,…
Danh từ quan trọng trong tiếng Anh bởi nó chiếm phần lớn trong các từ vựng. Đặc biệt, bạn sẽ không thể giao tiếp hoặc viết văn bản nếu thiếu từ loại này. Như vậy, trước khi học những kiến thức cao siêu thì hãy tích lũy thật nhiều danh từ bạn nhé!

Nắm vững kiến thức về danh từ nhanh chóng
Như đã nói, danh từ rất quan trọng trong việc học anh văn. Với những đối tượng mà danh từ đại diện cho thì trong nó có vẻ rất rộng và phức tạp. Vậy làm sao để nắm vững kiến thức về danh từ trong tiếng Anh?
Câu trả lời của bạn sẽ được giải đáp sau khi xem hết nội dung sau.
Chức năng của danh từ trong câu
- Danh từ làm chủ ngữ, đứng ở đầu câu và trước động từ.
Ví dụ: This movie made me touched. (Bộ phim này làm tôi thực sự cảm động).
Trong câu trên, this “movie” đóng vai trò là chủ ngữ.
- Danh từ làm tân ngữ của động từ sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: She has fed the cat for a several times. (Cô ấy đã cho con mèo này ăn vài lần rồi).
Trong ví dụ này, “the cat” là danh từ, làm tân ngữ cho động từ “fed”.

- Danh từ đứng sau giới từ sẽ làm tân ngữ của giới từ.
Ví dụ: Please talk to Thanh that I am busy now. (Làm ơn nói với Thanh là tôi đang bận).
“Thanh” là danh từ chỉ người, đứng sau giới từ “to” làm tân ngữ cho giới từ này. Cụ thể, “to” ai.
- Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ để mô tả rõ về chủ ngữ
Ví dụ: Mai is a good friend. (Mai là một người bạn tốt).
Cụm danh từ “a good friend” đã bổ sung ý nghĩa cho “Mai”.
- Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ khi đứng sau một số động từ như make (làm), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), recognize (công nhận), elect (bầu chọn), name (đặt tên), appoint (bổ nhiệm), declare (tuyên bố),…
Ví dụ: They call her lovely girl. (Họ gọi cô ấy là một bạn nữ dễ thương).
“Lovely girl” đã bổ ngữ cho tân ngữ “her”. Nghĩa là làm rõ hơn về tân ngữ của câu, gọi cô ấy là điều gì.
Vị trí – cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Để nhận diện rõ danh từ trong tiếng Anh, ngoài chức năng thì bạn cần biết về vị trí của chúng.
- Xuất hiện sau mạo từ như a, an, the. Thế nhưng đôi lúc chúng cũng sẽ bị tách ra bởi tính từ, ví dụ a lovely girl.
- Đứng sau tính từ sở hữu như your, my, her, his, its, our, their,…
- Theo sau từ chỉ số lượng many, a lot of, lots of, a little, few, a plethora of, one, two,…
- Theo sau giới từ như in, at, on, to,…
- Đứng sau từ hạn định như this, that, these, those, both,…
Các loại danh từ trong tiếng Anh
Có nhiều cách để phân chia các loại danh từ khi học ngữ pháp tiếng Anh. Hãy cùng Paris English khám phá chúng nhé!
- Phân loại danh từ theo số lượng: Danh từ số ít và Danh từ số nhiều
Trong đó danh từ số ít là danh từ xuất hiện ở số lượng ít (dưới 2) hoặc không đếm được. Còn danh từ số nhiều sẽ xuất hiện ở dạng số nhiều, thường có đuôi s hoặc es.
- Phân chia theo theo cách đếm: Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Trong đó, danh từ được cho là đếm được khi ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó. Ngược lại, chúng ta không thể đếm bằng số hay thêm số đếm vào trước danh từ không đếm được.
- Nếu tiếp cận theo góc độ ý nghĩa thì ta có Danh từ chung và Danh từ riêng.
Cụ thể, danh từ chung là nói đến điều chung chung. Còn danh từ riêng nói về đích danh một người, vật, sự vật, địa danh,…
- Phân chia theo sự tồn tại cho ta Danh từ cụ thể và Danh từ trừu tượng. Danh
từ cụ thể có thể được sờ, nắm. Nhưng danh từ trừu tượng là thứ không thành hình ví dụ kiến thức, suy nghĩ,…
- Xét về yếu tố cấu thành ta có Danh từ đơn và Danh từ ghép. Danh từ đơn là
kết cấu từ 1 từ còn danh từ ghép nghĩa là ghép lại từ các từ khác nhau.
Một số danh từ thường gặp trong cuộc sống

Tiếng Anh | Tiếng Việt | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
life | cuộc sống | name | tên |
bag | cặp sách | bike | xe đạp |
pen | bút mực | school | trường học |
sun | mặt trời | color | màu |
moon | mặt trăng | ice | đá |
house | nhà | food | thức ăn |
family | gia đình | drink | đồ uống |
dog | chó | eye | mắt |
cat | mèo | face | mặt |
way | con đường | bird | chim |
tree | cây | grass | cỏ |
lake | hồ nước | spoon | muỗng |
river | sông | bowl | tô |
mountain | núi | park | công viên |
cloud | mây | news | tin tức |
water | nước | book | sách |
rice | cơm | chair | ghế |
door | cửa | table | bàn |
bed | giường | plane | máy bay |
Như vậy, Paris English đã giúp bạn chinh phục danh từ trong tiếng anh một cách dễ dàng. Hãy nắm vững kiến thức về điểm ngữ pháp này trước khi học sâu thêm bạn nhé. Chúc bạn học tập tiếng anh hiệu quả. Đừng quên chúng tôi còn rất nhiều chia sẻ hay về tiếng anh đó!
Xem thêm
Ngày tháng tiếng Anh – Cách đọc và viết dễ dàng 2023
Chúc mừng đám cưới tiếng anh sao cho ý nghĩa nhất 2023?
Câu hỏi đuôi trong tiếng anh – 5 phút nắm vững kiến thức Tag question