Đại từ là gì trong tiếng Anh?

Đại từ trong tiếng Anh là gì? Có mấy loại đại từ và cách dùng ra sao?

Đại từ trong tiếng Anh là một điểm ngữ pháp quan trọng và cơ bản. Nắm được kiến thức này sẽ giúp bạn phát triển đồng thời các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Vậy bạn đã biết gì về đại từ tiếng Anh? Trong tiếng Anh có mấy loại đại từ và cách dùng chúng ra sao? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Paris English giải đáp ngay trong bài viết này bạn nhé!

Đại từ là gì trong tiếng Anh?

Đại từ trong tiếng Anh là Pronouns, được ký hiệu là P. Chúng thực chất là các từ dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể. Đôi khi P còn thay thế cho tính từ hoặc động từ để giúp câu văn trở nên gãy gọn hơn. Mục đích của việc sử dụng P là để tránh lỗi lặp từ và diễn đạt lủng củng.

Đại từ là gì trong tiếng Anh?
Đại từ là gì trong tiếng Anh?

7 loại đại từ trong tiếng Anh

Nói về ngữ pháp, đại từ trong tiếng Anh có 7 dạng với chức năng khác nhau. Mỗi dạng đại từ sẽ thay thế cho một từ loại nhất định:

7 loại đại từ trong tiếng Anh
7 loại đại từ trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng

Trong tiếng Anh, đại từ nhân xưng là từ dùng để xưng hô. Theo đó, đại từ nhân xưng sẽ thay thế cho các danh từ chỉ người, vật. Vì thế nên chúng được đóng vai trò là chủ/tân ngữ trong câu. Để phân loại đại từ nhân xưng, người ta có 3 ngôi:

  • Ngôi thứ nhất bao gồm I và We. Đây là hai đại từ ngôi thứ nhất ở dạng số nhiều, được dùng làm chủ ngữ. Ở vị trí tân ngữ, I sẽ chuyển thành Me và We sẽ là Us.
  • Ngôi thứ hai đặc biệt hơn với từ You, luôn ở dạng số nhiều. Dù có chuyển sang tân ngữ thì You vẫn là You.
  • Ngôi thứ ba gồm She, He It, They. Khi chuyển sang tân ngữ, các từ này sẽ thay đổi lần lượt. Ví dụ: He – Him, She – Her, They – Them. Trong đó, It vẫn là It.
Bạn nên đọc thêm :   Giới thiệu thì tương lai hoàn thành: cấu trúc, cách dùng

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh

Đại từ sở hữu làm nhiệm vụ thay thế cho những danh từ dùng để chỉ người, chỉ vật. Đặc biệt ở chỗ, các danh từ này phải được nhắc đến trong câu có tính từ sở hữu trước đó. Với chức năng đó, đại từ sử hữu đóng vai trò là chủ/tân ngữ trong câu. 

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được chia thành 2 loại là số ít và số nhiều:

  • Trong đại từ sở hữu số ít có 

– Ngôi thứ nhất: mine

– Ngôi thứ hai: your.

– Ngôi thứ ba: his or her

  • Đại từ sở hữu số nhiều:

– Ngôi thứ nhất: ours

– Ngôi thứ hai: yours

– Ngôi thứ ba: theirs

Đại từ chỉ định

Đại từ này có tác dụng thay thế cho danh từ chỉ người/ vật đã được nhắc đến trước đó. Trong câu, đại từ loại này có thể được dùng như là chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Những đại từ chỉ định thường gặp như: This, That, These, Those.

Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn là những từ được dùng để biểu thị ý nghĩa câu hỏi trong tiếng Anh. Nó thường xuất hiện trong các câu hỏi như ai, cái gì… và đứng ở đầu câu.

Các đại từ nghi vấn phổ biến mà bạn sẽ thường gặp là: Who, Which, What, Whose. Trong đó đại từ whose vừa được coi là đại từ sở hữu, vừa được dùng là đại từ nghi vấn.

Bạn nên đọc thêm :   Giới thiệu thì hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh: cấu trúc, cách dùng

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là từ dùng để nối các mệnh đề với nhau, có thể là hai hoặc nhiều mệnh đề.

Những đại từ quan hệ thông dụng có thể là What, which, who, whom, that, whose. Mỗi từ sẽ có ý nghĩa khác nhau, ví dụ who thay thế cho người ở vị trí chủ ngữ, which là vật ở vị trí chủ ngữ,…

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Đại từ bất định

Đại từ bất định dùng để chỉ một nhóm người hoặc sự vật có vẻ chung chung, không rõ ràng. Chúng có thể được dùng ở dạng số ít hoặc số nhiều. Trong đó: 

  • Số ít gồm: another, much, other, either, neither, one, anyone, anybody, anything, somebody, something, everybody,everything, no one, nothing; each; someone, everyone, nobody
  • Đại từ bất định số nhiều: few many, several, both, other
  • Đại từ bất định có thể dùng cho cả số nhiều và số ít: any, more, none, some, all, most

Đại từ phản thân 

Đại từ phản thân được sử dụng khi cả chủ ngữ và tân ngữ cùng nói đến một người hoặc một vật. Nói về vị trí trong câu, chúng sẽ không bao giờ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Theo đó, đại từ phản thân chỉ được dùng làm tân ngữ cho chủ thể vừa cho đi và lại vừa nhận hành động.

Các đại từ phản thân thường gặp: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Ourselves, Themselves,…

Đại từ phản thân 
Đại từ phản thân

Các lưu ý sử dụng đại từ trong tiếng Anh

Để sử dụng đại từ tiếng Anh chính xác, bạn hãy lưu ý những điểm sau:

Bạn nên đọc thêm :   Ngày tháng tiếng Anh - Cách đọc và viết dễ dàng 2023

Đại từ sở hữu không có dấu ‘ 

Ví dụ: The red hat is hers.

(Chiếc nón đỏ là của cô ấy.)

Không dùng: The red hat is her’s.

Chia động từ sau đại từ nhân xưng theo từ gốc

VD: Those cars are nice. They look new. 

(Những chiếc xe này rất đẹp. Chúng trông mới toanh.)

Một số đại từ luôn luôn được dùng ở số ít

Khi bắt gặp các đại từ he, she, everybody, anyone, anybody, no one, someone, somebody, each, neither, everyone, nobody, either,… thì chắc chắn bạn sẽ chia động từ số ít.

Ví dụ: He is doing homework. (Anh ấy đang làm bài tập về nhà.)

Thông qua bài viết trên, Paris English đã giới thiệu tất tần tật thông tin của 7 đại từ trong tiếng Anh. Hy vọng kiến thức này sẽ giúp bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình hơn. Đừng quên cố gắng ôn luyện ngữ pháp mỗi ngày để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh bạn nhé. Chúc bạn thành công.

Xem thêm

Ngày tháng tiếng Anh – Cách đọc và viết dễ dàng 2023

Học động từ bất quy tắc tiếng anh 2023

Làm chủ các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất 2023 cùng Paris English

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *