Chứng chỉ tiếng anh đang là một chủ đề được quan tâm nhiều nhất hiện nay của ngôn ngữ này. Bởi lẽ, các chứng chỉ này đã được đưa vào làm chuẩn đầu vào, đầu ra đại học, yêu cầu tuyển dụng, du học,… Ngoài ra, tùy theo từng chứng chỉ mà cách ôn luyện và mục tiêu thi cũng khác nhau. Do đó, Paris English sẽ giúp bạn tìm hiểu về các chứng chỉ tiếng anh trong bài viết này.
Nội dung bài viết
Chứng chỉ tiếng anh có tác dụng gì?
Trong thời buổi hội nhập hiện nay, ngoại ngữ là yếu tố được quan tâm nhiều hơn cả. Đặc biệt, chứng chỉ tiếng anh đã trở thành tiêu chuẩn cho kỹ năng ngoại ngữ và yêu cầu học tập, làm việc. Vậy chứng chỉ tiếng anh là gì?
Hiện nay, hầu hết các khái niệm đều nói rằng bằng anh văn là chứng nhận năng lực ngoại ngữ của một ai đó với các trình độ nhất định. Thông thường, chứng chỉ anh văn sẽ được cấp sau khi người học hoàn thành một khóa học. Hoặc cũng có thể cấp khi bạn trải qua một kỳ sát hạch với kết quả đạt chuẩn.
Để chứng nhận kỹ năng tiếng anh của một người, các chứng chỉ này được cấp từ các tổ chức quốc tế uy tín. Cụ thể, đó có thể là ETS, British Council hay Cambridge.
Tùy thuộc vào chứng chỉ, nhưng đa số các loại phổ biến hiện nay sẽ đánh giá toàn diện kỹ năng tiếng anh của người học. Đó là nghe, nói, đọc, viết theo các cấp độ. Việc sở hữu chứng chỉ ngoại ngữ sẽ giúp cho quá trình học tập, làm việc trở nên thuận lợi hơn.
Các chứng chỉ tiếng anh phổ biến hiện nay
Với việc có nhiều tổ chức quốc tế cấp chứng chỉ và đa dạng hình thức sát hạch, chứng chỉ ngoại ngữ cũng có nhiều loại. Ngoài ra, người ta còn phân loại chứng chỉ theo cấp độ thành thạo. Hãy cùng Paris English làm rõ qua nội dung bên dưới nhé!
Chứng chỉ tiếng anh A2
Theo khung tham chiếu ngoại ngữ châu Âu (CEFR), bằng tiếng anh cấp độ A2 đạt mức độ 2/6. Thứ tự này được căn cứ dựa trên các bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 với độ khó tăng dần.
Với trình độ tiếng Anh A2 này, người học sẽ có thể sử dụng để diễn đạt các chủ đề thường gặp trong cuộc sống. Ví dụ như các thuật ngữ về gia đình, công việc, ghi chú đơn giản, giao tiếp về bản thân, đọc các đoạn văn ngắn. Phần ngữ pháp được giới thiệu theo chuẩn A2 cũng đơn giản như các thì hiện tại, quá khứ, thì tương lai,…
Theo khả năng ngoại ngữ như trên, người bắt buộc có bằng anh văn A2 hoặc chuẩn này bao gồm học sinh, sinh viên, người đi làm. Cụ thể, học sinh tốt nghiệp cấp 2, giáo viên THCS không dạy tiếng anh, chuyên viên, công ty có yêu cầu cần có bằng A2.
Hiện nay, chứng chỉ A2 của Cambridge, Bộ GD-ĐT hoặc Hội đồng Anh đều không quy định thời hạn của văn bằng này. Do đó, bạn có thể tham khảo để sở hữu chứng chỉ này. Ngoài ra, một số chứng chỉ như TOEIC 150 – 300 hoặc IELTS 3.0 cũng có thể quy đổi sang mức điểm A2.
Chứng chỉ tiếng anh B1
Theo khung CEFR, B1 đại diện cho trình độ tiếng anh trung cấp với bậc 3/6. Một số đối tượng cần có chứng chỉ B1 là người tốt nghiệp thạc sĩ, học sinh hoàn thành THPT, công chức xin chuyển ngạch nâng lương,… Có thể thấy, ở cấp độ này, người học cần có kiến thức rộng và kỹ năng thành thạo hơn.
Cụ thể, bài thi đánh giá năng lực B1 gồm nghe 35 câu, đọc 40 câu, viết 3 bài, nói 3 phần. Các chủ đề bài thi xoay quanh giao tiếp trong cuộc sống, ngữ pháp nâng cao. Theo đó, chúng được yêu cầu với cấu trúc câu phức tạp, viết luận – email.
Một số trường Đại học, Cao đẳng hiện nay cũng lấy chuẩn B1 làm chuẩn đầu vào – ra cho sinh viên. Do vậy, bạn cần chủ động tìm hiểu và sở hữu ngay bằng B1 để thuận lợi cho sự nghiệp nhé!
Tương tự như văn bằng A2, chứng chỉ B1 không có quy định thời hạn của văn bằng này. Ngoài ra, một số chứng chỉ như TOEIC 305 – 450, TOEFL Internet 45 – 53 hoặc IELTS 4.0 – 4.5 cũng có thể quy đổi sang mức điểm B1.
Chứng chỉ tiếng anh B2
Trình độ B2 được xếp hạng 4/6 trong khung chuẩn CEFR, yêu cầu khả năng tiếng anh trôi chảy, tự nhiên. Theo đó, sinh viên các trường như ĐHQG, giáo viên tiếng anh TH, THCS, tiến sĩ,… cần đạt chuẩn này.
Khi đó, người đạt văn bằng B2 có thể giao tiếp thành thạo về một số chủ đề chuyên sâu với thuật ngữ phức tạp. Họ cũng rất linh hoạt trong sử dụng các loại ngữ pháp. Họ cũng đủ khả năng phân tích logic các vấn đề và trình bày thành văn bản, nghe được 80-90% hội thoại bản địa,…
Nói về cấu trúc bài thi B2, nó cũng tương tự như kỳ thi sát hạch B1 với điểm số cao hơn, 6.0 – 8.0 của thang điểm VSTEP. Ngoài ra, B2 cũng có thể quy đổi sang điểm TOEIC 455 – 750, IELTS 5.0 – 5.5.
Chứng chỉ tiếng anh IELTS
Ngoài các chứng chỉ thể hiện bậc ngoại ngữ trên, còn có một loại văn bằng học thuật phổ biến trên thế giới là IELTS. Chứng chỉ IELTS là viết tắt tiếng anh của International English Language Testing System.
Đây là kỳ sát hạch uy tín và được áp dụng hầu hết trên các quốc gia không sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng anh. Chứng chỉ này cũng chia làm hai loại: Academic và General Training với độ khó nhỉnh hơn ở Academic.
Kỳ thi này sẽ đánh giá toàn bộ 4 kỹ năng tiếng anh của người thi trên thang điểm 9. Các mức độ điểm như sau:
9.0 – Thông thạo
7.5-8.0 – Rất tốt
6.5-7.0 – Tốt
5.5-6.0 – Khá
4.5-5.0 – Bình thường
3.5-4.0 – Hạn chế
Khác với văn bằng A2, B1, B2 như trên, IELTS chỉ có thời hạn trong 2 năm kể từ ngày cấp. Chứng chỉ này cũng được thực hiện với lệ phí thi dao động từ 4.5 – 5 triệu đồng. Dù có lệ phí khá cao và độ khó lớn nhưng chứng chỉ này mang lại cơ hội du học, làm việc rất tốt.
Lộ trình ôn tập thi IELTS cũng khá gian nan với những ai chưa có nền tảng. Do vậy, bạn nên tìm đến sự hỗ trợ tận tình của Paris English sớm nhất để theo đuổi đam mê ngoại ngữ nhé!
Kết luận
Vừa rồi là những thông tin bạn cần biết về chứng chỉ tiếng anh phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Chúc bạn sẽ tìm được văn bằng phù hợp và thuận lợi trên con đường chinh phục ngoại ngữ. Đừng quên Paris English luôn đồng hành cùng bạn.
Xem thêm
“Hé lộ” 7 cách học tiếng Anh cho người bận rộn hiệu quả nhất