Câu trần thuật tiếng anh hay còn gọi là câu gián tiếp hoặc câu tường thuật. Đây chính là một kiến thức thú vị khi học ngôn ngữ này. Ở bài viết trước, chúng ta đã cùng nhau điểm qua sơ lược cách biến đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật. Vậy hãy cùng tiếp tục giải mã cách để nắm trọn điểm ngữ pháp này nhé! Paris English mời bạn đọc qua bài viết thú vị sau về câu trần thuật trong tiếng anh.
Nội dung bài viết
Ví dụ câu trần thuật tiếng anh các loại
Như đã đề cập ở bài viết câu gián tiếp, câu trần thuật có 3 loại chính: câu kể, câu hỏi và câu mệnh lệnh. Dấu hiệu nhận biết các loại câu này vô cùng đơn giản và dễ nhớ. Bạn hãy xem qua các ví dụ sau để tự rút ra kết luận nhé!
- Câu trần thuật dạng kể: động từ tường thuật thường là say(s)/said, tell(s)/told và kể lại những câu chuyện đơn thuần.
Câu trực tiếp: She told me: “I would never realize how diligent I am unless I join this program”. (Cô ấy đã nói với tôi rằng: “Tôi sẽ không bao giờ nhận ra mình siêng năng đến nhường trừ khi tôi tham gia chương trình này”.)
=> She told me that she would never realize how diligent she was unless she joined that program.
- Câu trần thuật dạng câu hỏi
- Câu hỏi yes/no
Câu trực tiếp: He asked me: “Are you sick?” (Anh ấy đã hỏi tôi rằng: Bạn bị ốm đúng không?”)
=> He asked me if/whether I was sick.
- Câu hỏi Wh-question
Câu trực tiếp: The teacher asked him: “How many people are there in your family?”. (Giáo viên đã hỏi anh ấy rằng: “Gia đình bạn có mấy người?”).
=> Theteacher asked him how many people there were in his family.
Cấu trúc biến đổi sang câu tường thuật trong tiếng anh
Nhìn sơ lược, có vẻ cách biến đổi sang câu trần thuật cũng không quá phức tạp đúng không nào! Câu trả lời thật sự là như vậy nếu bạn nắm vững các bước biến đổi sau.
Biến đổi thì của động từ của câu tường thuật tiếng anh
Quy tắc biến đổi sang câu tường thuật trong tiếng anh là lùi thì nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ. Còn với động từ tường thuật ở thì hiện tại, vế sau sẽ giữ nguyên thì hoặc trong một số trường hợp đặc biệt khác mà bài viết trước đã nói. Vậy cách lùi thì sẽ như sau:
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
will | would |
can | could |
must/ have to | had to |
ought to | ought to |
may | might |
Lưu ý rằng, nếu mệnh đề tường thuật đã ở thì quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn thì sẽ được giữ nguyên. Còn với các động từ khiếm khuyết, nếu đã ở dạng như cột thứ hai, bạn cũng sẽ giữ nguyên.
Biến đổi đại từ và từ hạn định trong câu trần thuật tiếng anh
Câu trực tiếp | Câu trần thuật |
I | he/ she |
You | I/ We/ They |
We | We/ They |
me | him/ her/me |
you | me/ us/ them |
us | us/ them |
my | his/ her |
your | my/ our/ their |
our | our/ their |
mine | his/ hers |
yours | mine/ ours/ theirs |
ours | ours/ theirs |
this | the/ that |
these | the/ those |
Lưu ý rằng đâu là những trường hợp cơ bản mà Paris English có thể liệt kê giúp bạn. Trong một số trường hợp nhất định, bạn cần đọc kỹ câu trực tiếp để dịch nghĩa và biến đổi cho phù hợp nhé.
Biến đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp | Câu trần thuật |
This | That |
These | Those |
here | there |
now | then/ at that moment |
tomorrow | the next day |
next week/year/month | the following week/year/month |
today/ tonight | that day/ that night |
This week/year/month | That week/year/month |
yesterday | the previous day the day before |
Last day | The day before |
last week/year/month | the week/year/month before |
ago | before |
The day before | Two days before |
Bài tập câu trần thuật tiếng anh giúp nhớ bài lâu
Bài tập dạng mệnh lệnh
- He said, “Go away.”
→ He told me ………………………………………….. .
- “Please turn down the volume of this speaker,” he told me.
→ He told me ………………………………………….. .
- “Don’t forget this,” he advised me.
→ He advised me ………………………………………….. .
- “Stop doing this,” Hoa said.
→ Hoa asked him ………………………………………….. .
- “Don’t be late,” She said.
→ She asked her ………………………………………….. .
Bài tập dạng câu hỏi
- “Where is my bag?” Tom asked me.
Tom asked me………………………………………………………….
- “How are you?” Our teacher asked us.
Our teacher asked us………………………………………………………….
- He asked Hoa, “Is Lan going to school now?”
He asked Hoa………………………………………………………….
- “How do you do?” My old friend asked.
My old friend asked me…………………………………….
- “Which one do you like best?” she asked her daughter.
She asked her daughter………………………………………………………….
Bài tập dạng câu kể
Chuyển sang câu trần thuật.
- He tells his friend: “The ice will be melted under the sun”.
- She told me: “Linda says she loves this cat”.
- Tom said: “My best friend invites us to her party tonight”.
- She told him: “You are the first one that I do this with this morning”.
Với bài viết trên, chắc hẳn bạn đã nắm gọn kiến thức về câu trần thuật tiếng anh. Paris English hy vọng đã chia sẻ những kiến thức bổ ích giúp bạn theo đuổi ngoại ngữ dễ dàng hơn. Đừng quên ủng hộ chúng tôi để đón xem các bài viết thú vị bạn nhé!
Xem thêm
Giới từ trong tiếng Anh: Làm chủ ngữ pháp trong 3 nốt nhạc
Danh từ trong tiếng Anh: Kiến thức này có khó như bạn nghĩ?
Câu hỏi đuôi trong tiếng anh – 5 phút nắm vững kiến thức Tag question