câu bị động trong Tiếng Anh

câu bị động trong Tiếng Anh
câu bị động trong Tiếng Anh

Giới thiệu chung Câu bị động

– Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng.

Cấu trúc:         

+ Câu chủ động: S1 + V + O

+ Câu bị động: S2 + TO BE + P(II)

– Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:

+ Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)

+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + P(II) (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời).

– Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm “by” phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi). Ví dụ: They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)

=> A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).

câu bị động trong Tiếng Anh
câu bị động trong Tiếng Anh

– Lưu ý:

-Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone,… => được bỏ đi trong câu bị động

Bạn nên đọc thêm :   Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh và Cách sử dụng câu đảo ngữ

-Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)

=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

-Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”. Ví dụ:

+ The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)

+ The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)

Bảng chia Câu chủ động sang Câu bị động ở các thì

Thì Chủ động Bị động
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2
câu bị động trong Tiếng Anh
câu bị động trong Tiếng Anh

Câu bị động ở dạng câu hỏi

Dạng hỏi Yes/No

– Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định

+ Ví dụ: Did Mary take my purse? (Có phải Mary đã lấy cái ví của tôi không?)

=> Mary took my purse. (Mary đã lấy cái ví của tôi.)

– Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang câu bị động

Bạn nên đọc thêm :   Những câu thành ngữ Tiếng Anh bạn nên biết

 + Ví dụ: My purse was taken by Mary. (Cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary.)

– Bước 3: Chuyển câu trên về dạng nghi vấn bằng cách chuyển trợ động từ lên trước chủ ngữ.

+ Ví dụ: Was my purse taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi đã bị lấy bởi Mary không?)

– Ví dụ:

Is Mary going to take my purse? (Mary sẽ lấy cái ví của tôi chứ?)

=>Mary is going to take my purse. (Mary sẽ lấy cái ví của tôi.)

=>My purse is going to be taken by Mary. (Cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary.)

=>Is my purse going to be taken by Mary? (Có phải cái ví của tôi sẽ được lấy bởi Mary?)

câu bị động trong Tiếng Anh
câu bị động trong Tiếng Anh

Dạng câu hỏi có từ để hỏi Wh – Question

câu bị động trong Tiếng Anh
câu bị động trong Tiếng Anh

– Bước 1: Chuyển từ câu hỏi sang câu khẳng định

+ Ví dụ: What did Mary take? (Mary lấy cái gì thế?)

=> Mary took what. (Mary lấy cái gì.)

– Bước 2: Chuyển câu khẳng định trên sang bị động

+ Ví dụ: What was taken by Mary. (Cái gì được lấy bởi Mary.)

– Bước 3: Chuyển thành câu hỏi, lúc này giữ nguyên vị trí vì What đã là chủ ngữ trong câu

+ Ví dụ: What was taken by Mary? (Cái gì được lấy bởi Mary?)

– Ví dụ: Who took Mary to school? (Ai đã đưa Mary đến trường?)

=> Mary was taken to school by who. (Mary được đưa đến trường bởi ai.)

Bạn nên đọc thêm :   Bí quyết tự học tiếng Anh hiệu quả Nghe, Nói, Đọc, Viết

=> Who was Mary taken to school by?/ By whom was Mary taken to school? (Mary được ai đưa đến trường?)

Nguồn: Internet

Hy vọng, bài viết Từ vựng thể thao trong Tiếng Anh mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!

Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English

Khóa Học Anh Văn Mầm Non
Khóa Học Anh Văn Mầm Non

Khóa Học Anh Văn Thiếu Nhi
Khóa Học Anh Văn Thiếu Nhi

Khóa Học Anh Văn Thiếu Niên
Khóa Học Anh Văn Thiếu Niên

Khóa Học Anh Văn Giao Tiếp
Khóa Học Anh Văn Giao Tiếp

Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT
Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English

Trụ sở chính

868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.

089.814.9042

Chi nhánh 1

135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.

089.814.6896

Chi nhánh 2

173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.

0276.730.0799

Chi nhánh 3

397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.

 0276.730.0899

Chi nhánh 4

230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

0938.169.133

Chi nhánh 5

 380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

 0934.019.133

Youtube

Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Facebook 

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Hotline

0939.72.77.99