Cách phân biệt danh - tính - động - trạng trong tiếng Anh

Cách phân biệt danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có danh – tính – động – trạng. Nắm được những cái cơ bản này, bạn chắc chắn sẽ trở thành “thần đồng” trong môn viết. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn biết chi tiết về cách phân biệt danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo. 

Phân biệt danh – tính – động trạng trong Tiếng Anh

Việc phân biệt danh – tính – động trạng trong tiếng Anh được khá nhiều người quan tâm. Vì nếu lẫn lộn giữa những thành phần này, mọi người sẽ có đặt được một câu hay viết một đoạn văn hoàn chỉnh. Dưới đây là cách phân biệt chi tiết từng loại:

Danh từ là gì? Phân biệt danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là gì? Phân biệt danh từ trong tiếng Anh
Danh từ là gì? Phân biệt danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là gì?

Để phân biệt các loại từ trong tiếng Anh, đầu tiên, chúng tôi sẽ giúp bạn biết rõ hơn về danh từ. Vậy, danh từ trong tiếng Anh được hiểu như thế nào?

Định nghĩa đơn giản nhất của danh từ là một vật và danh từ là những khối xây dựng cơ bản của câu . Những thứ này có thể đại diện cho một người, động vật, địa điểm, ý tưởng, cảm xúc – gần như bất kỳ thứ gì bạn có thể nghĩ đến.

Ví dụ: Cat, Kitty, hate, American,…

Các loại danh từ

Có một số loại danh từ và có thể có sự trùng lặp giữa các loại. Ví dụ, có những danh từ chung và riêng , và những danh từ cụ thể và trừu tượng, tuy nhiên một số danh từ vừa cụ thể vừa chung, hoặc cụ thể và riêng. Nó sẽ trở nên rõ ràng khi bạn đọc tiếp.

Danh từ chung là những từ chỉ những sự vật chung chung nhất: country, evening, laughter, puppy, umbrella.

Các ví dụ về danh từ chung trong các câu sau đây được in đậm để dễ xác định.

Lan loves the weekends in the city.

We enjoy swimming after dinner.

The cup fell and broke.

Danh từ riêng là tên xác định ai đó hoặc cái gì đó, một người hoặc một địa điểm. Danh từ riêng được viết hoa. Hoa là một danh từ riêng, vì từ Hoa đại diện cho một ví dụ cụ thể, duy nhất về một sự vật, Hoa.

Ví dụ về danh từ riêng: Jimmy, John, Cindy,….

Tính từ là gì? Phân biệt tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là gì? Phân biệt tính từ trong tiếng Anh
Tính từ là gì? Phân biệt tính từ trong tiếng Anh

Trong danh sách phân biệt danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh, tính từ cũng đóng vai trò cực kỳ quan trọng mà bạn cần phải nắm. 

Tính từ là gì?

Cũng giống như tiếng Việt, tính từ là những từ mô tả tính chất của sự vật, sự việc. ví dụ như: huge, red, angry, tremendous, unique, rare, etc.

Bạn nên đọc thêm :   Mệnh đề quan hệ: Relative clause

Phân biệt tính từ trong tiếng Anh

Tính từ thường đứng ngay trước danh từ: “a red dress,” ” teenteen people.” Khi một tính từ theo sau một động từ liên kết như là hoặc dường như , nó được gọi là một tính từ vị ngữ: “That building is huge,” “The workers seem happy.” 

Hầu hết các tính từ có thể được sử dụng làm tính từ vị ngữ, mặc dù một số tính từ luôn được sử dụng trước danh từ. Tương tự như vậy, một vài tính từ chỉ có thể được dùng làm tính từ vị ngữ và không bao giờ được dùng trước danh từ.

Một số tính từ mô tả phẩm chất có thể tồn tại với số lượng hoặc mức độ khác nhau. Để làm điều này, tính từ sẽ thay đổi về hình thức (thường bằng cách thêm -er hoặc -est ) hoặc sẽ được sử dụng với các từ như more, most, very, bit, v.v.

Ví dụ: “the older man,” “the longest day of the year,” “a very strong feeling,” “more expensive than that one.”

Bốn tính từ chỉ định — this , that , these , và those — giống hệt với các đại từ chỉ định . Chúng được sử dụng để phân biệt người hoặc vật được mô tả với những người hoặc vật khác cùng loại hoặc lớp. Cái này và cái này mô tả người hoặc vật ở gần hoặc trong hiện tại. That và những cái đó được dùng để mô tả người hoặc vật không ở đây, không ở gần, hoặc trong quá khứ hoặc tương lai. Những tính từ này, giống như các mạo từ xác định và không xác định ( a , an, và the ), luôn đứng trước bất kỳ tính từ nào khác bổ nghĩa cho danh từ.

Một tính từ không xác định khi phân biệt danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh mô tả cả một nhóm hoặc lớp người hoặc vật, hoặc một người hoặc vật không được xác định hoặc quen thuộc. Các tính từ không xác định phổ biến nhất là: all, another, any, both, each, either, enough, every, few, half, least, less, little, many, more, most, much, neither, one (and two, three, etc.), other, several, some, such, whole.

Các tính từ nghi vấn —chủ yếu which, what và whose – được sử dụng để bắt đầu câu hỏi. Chúng cũng có thể được sử dụng như đại từ nghi vấn.

Các tính từ sở hữu — my , your , his , her , its , our , their — cho bạn biết ai đã, sở hữu hoặc đã trải qua điều gì đó, chẳng hạn như: Our cat is 10 years old.

Động từ là gì? Phân biệt động từ trong tiếng Anh

Động từ là gì? Phân biệt động từ trong tiếng Anh
Động từ là gì? Phân biệt động từ trong tiếng Anh

Động từ cũng đóng vai trò quan trọng trong danh sách phân biệt danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh. 

Bạn nên đọc thêm :   Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ - Phần 2

Động từ là một phần của lời nói (hoặc lớp từ ) mô tả một hành động hoặc sự xuất hiện hoặc biểu thị trạng thái tồn tại. Động từ và cụm động từ thường có chức năng làm vị ngữ . Động từ có thể hiển thị sự khác biệt trong căng thẳng , tâm trạng , khía cạnh , số lượng , người , và giọng nói .

Có hai loại động từ chính: động  từ từ vựng  (còn được gọi là  động từ chính ), không phụ thuộc vào các động từ khác và  động từ phụ trợ  (còn gọi là trợ động từ). Như với các động từ từ vựng so với trợ động từ, nhiều loại động từ đối lập nhau.

Từ vựng so với phụ trợ

Động từ từ vựng – còn được gọi là động từ đầy đủ – truyền đạt  ý nghĩa ngữ nghĩa (hoặc từ vựng)  trong một  câu, chẳng hạn như:

It rained last night.

I ran fast.

I ate the entire hamburger.

Phần lớn động từ trong tiếng Anh là động từ vựng. Ngược lại, trợ động từ xác định tâm trạng hoặc thì của một động từ khác trong một cụm từ, ví dụ:

It will rain tonight.

Trong câu này, động từ sẽ  giúp động từ rain bằng cách chỉ vào tương lai. Trong tiếng Anh, trợ động từ là:

Is, am, are, was, were

Be, being, been

Has, have, had

Do, does, did

Will, shall, should, would

Can, could

May, might, must

Động từ động và động từ tĩnh

Một  động từ động  được sử dụng chủ yếu để biểu thị một hành động, quá trình hoặc cảm giác trái ngược với một trạng thái, chẳng hạn như:

I bought a new cup.

Nó còn được gọi là  động từ hành động hoặc sự kiện . Có ba loại động từ động chính:

Động từ hoàn thành: thể hiện hành động có điểm cuối hợp lý

Động từ thành tích: diễn đạt hành động xảy ra tức thời

Động từ chỉ hoạt động: diễn tả hành động có thể diễn ra trong một khoảng thời gian không xác định

Một động từ trạng thái – chẳng hạn như: be, have, know, like, own, dường như, thích hơn, hiểu, thuộc về, nghi ngờ và ghét – mô tả một trạng thái, tình huống hoặc điều kiện, ví dụ:

We are what we believe we are.

Một động từ trạng thái chủ yếu mô tả một trạng thái hoặc tình huống trái ngược với một hành động hoặc quá trình. Nó có thể là trạng thái tinh thần hoặc cảm xúc cũng như trạng thái thể chất của con người. 

Các tình huống không thay đổi trong khi chúng tồn tại và có thể tiếp tục trong một khoảng thời gian dài hoặc không xác định.  Những từ này còn được gọi là động từ trạng thái hoặc động từ tĩnh.

Trạng từ là gì? Phân biệt trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ là gì? Phân biệt trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ là gì? Phân biệt trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ là một từ hoặc tập hợp các từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc các trạng từ khác. Trạng từ trả lời how, when, where, why, hoặc to what extent – how often hoặc how much (e.g., daily, completely).

Bạn nên đọc thêm :   Quy tắc phát âm ed trong Tiếng Anh

Ví dụ: 

He speaks slowly (tells how)

He speaks very fast (the adverb very tells how slowly)

He arrived today (tells when)

She will arrive in an hour (this adverb phrase tells when)

Let’s go restaurant (tells where)

We looked in the basement (this adverb phrase tells where)

Kim left to avoid trouble (this adverb phrase tells why)

Minh works out strenuously (tells to what extent)

Minh works out whenever possible (this adverb phrase tells to what extent)

Quy tắc 1. Nhiều trạng từ kết thúc bằng-ly, nhưng nhiều trạng từ thì không. Nói chung, nếu một từ có thể-lyvào dạng tính từ của nó, hãy đặt nó ở đó để tạo thành trạng từ.

Quy tắc 2. Trạng từ trả lời cho câu hỏi như thế nào đôi khi gây ra các vấn đề về ngữ pháp. Có thể là một thách thức để xác định xem-ly có nên được đính kèm hay không. Tránh cái bẫy của-ly với các động từ liên kết như bị, mùi, nhìn, cảm nhận, liên quan đến các giác quan. Trạng từ thường bị đặt sai vị trí trong những câu như vậy, thay vào đó cần phải có tính từ.

Quy tắc 3. Từ good là một tính từ có trạng từ tương đương với well.

Quy tắc 4. Từ well cũng có thể là một tính từ. Khi đề cập đến sức khỏe, chúng ta thường dùng well hơn là than.

Quy tắc 5. Tính từ có ba dạng, còn được gọi làđộ. Một tính từ ở dạng bình thường hoặc thông thường được gọi làtính từ mức độ tích cực. Ngoài ra còn có các mức độ so sánh hơn và so sánh nhất , được sử dụng để so sánh, như trong các ví dụ sau:

 

Positive Comparative Superlative
sweet sweeter sweetest
bad worse worst
efficient more efficient most efficient

 

Quy tắc 6. Cũng có ba mức độ của trạng từ. Trong cách sử dụng trang trọng, không bỏ-ly khỏi trạng từ khi sử dụng dạng so sánh hơn.

Quy tắc: Khi This, that, these,và those được theo sau bởi một danh từ, chúng là tính từ. Khi chúng xuất hiện mà không có danh từ theo sau, chúng là đại từ.

Lợi ích của việc nắm rõ danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh

Khi phân biệt danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh tốt thì bạn sẽ tự tin hơn trong việc đặt câu, từ đó, đạt được điểm cao trong thi cử và tự tin hơn khi phát biểu trước đám đông. Nó góp phần nâng cao khả năng viết của bạn.

Kết luận

Hy vọng những kiến thức mà Paris cung cấp trên sẽ giúp bạn nắm rõ được các kỹ năng phân biệt danh – tính – động – trạng trong tiếng Anh. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong kiểm tra và thi cử.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *