Các thứ trong tiếng anh là nhóm từ vựng vỡ lòng mà ai học ngôn ngữ này cũng sẽ tìm hiểu đầu tiên. Đây sẽ là những từ mà bạn sử dụng hàng ngày trong giao tiếp, làm việc, học tập. Thế nhưng bạn đang lo sợ mình không nhớ đầy đủ hoặc đọc các từ này chưa đúng, phải làm sao? Đừng lo, Paris English sẽ giúp bạn học các thứ trong tuần bằng tiếng anh dễ dàng, chính xác.
Nội dung bài viết
Các thứ trong tiếng anh – Cách đọc viết chuẩn
Các thứ trong tiếng anh là từ vựng sử dụng hàng ngày trong giao tiếp và làm việc, học tập. Do đó, việc nằm lòng những từ vựng này là nền tảng cho các kỹ năng ngôn ngữ của bạn.
Thế nhưng, 7 từ này có vẻ dài và làm bạn khó thuộc. Đừng lo, hãy theo dõi các nội dung sau của Paris English nhé. Chúng tôi cam đoan bạn sẽ tiếp thu kiến thức này dễ dàng.
Các thứ trong tiếng anh – Cách viết 7 thứ dễ nhớ
Dưới đây là từ vựng và dịch nghĩa các thứ tiếng anh. Các thứ tiếng anh này đề tận cùng bằng chữ “day” ngụ ý chỉ “ngày” trong tiếng anh.
Tương tự như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có các ngày trong tuần và cuối tuần. Trong đó, từ thứ 2 đến thứ 6 được gọi là các ngày trong tuần: “Weekday”. Ngày thứ 7 và chủ nhật được biết đến với tên gọi “Weekend” có nghĩa là cuối tuần.
Thứ tiếng Việt | Thứ trong tiếng Anh | Viết tắt các thứ tiếng Anh |
Thứ 2 | Monday | MON |
Thứ 3 | Tuesday | TUE |
Thứ 4 | Wednesday | WED |
Thứ 5 | Thursday | THU |
Thứ 6 | Friday | FRI |
Thứ 7 | Saturday | SAT |
Chủ nhật | Sunday | SUN |
Mẹo học từ vựng về các thứ tiếng anh nhớ lâu và dễ thuộc:
- Bạn hãy nhớ thứ tự các chữ các đầu tiên theo câu nói: “Mẹ tôi q(w)uét tường phải sơn sơn”.
- Hoặc bạn hãy ghi nhớ theo mẹo rằng 2 ngày cuối tuần đều bắt đầu bằng chữ S, ngày lẻ thứ 3 và thứ 5 bắt đầu bằng chữ T, ngày chẵn 2-4-6 còn lại lần lượt là M, W và F.
- Cách viết tắt các ngày trong tiếng anh: Viết in hoa 3 chữ cái đầu tiên của thứ tiếng anh như cột 3 bên trên.
Đọc thứ trong tiếng anh chuẩn phiên âm quốc tế
Khi đã nhớ mặt chữ về các thứ tiếng anh, điều bạn cần làm tiếp theo là luyện phát âm cho thật chính xác theo chuẩn quốc tế. Bởi lẽ, những từ dùng hàng ngày này sẽ giúp bạn tạo ra phản xạ ngôn ngữ, nếu đọc không chuẩn sẽ ảnh hưởng đến những kiến thức về sau.
Thứ trong tiếng Việt | Thứ trong tiếng Anh | Phiên âm thứ tiếng anh |
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌn.deɪ/ |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtjuːzdeɪ/ |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwɛdənzdeɪ/ |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːzdeɪ/ |
Thứ 6 | Friday | /ˈfɹaɪdeɪ/ |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsætədeɪ/ |
Chủ nhật | Sunday | /ˈsʌndeɪ/ |
Có thể thấy, cả 7 thứ tiếng anh này đều nhấn âm đầu tiên. Chú ý mẹo này sẽ giúp bạn phát âm tự nhiên và giống người bản xứ hơn.
Học đọc các thứ trong tuần bằng tiếng anh – Phiên âm tiếng Việt
Dù vậy, bảng phiên âm quốc tế phía trên của các thứ tiếng anh cũng là một trở ngại cho người mới học. Thấu hiểu điều đó, Paris English gợi ý bạn bảng phiên âm tiếng Việt dưới đây như một mẹo để bạn biết cách đọc các từ này.
Đây sẽ là nền tảng quan trọng giúp bạn tiếp cận cách phát âm chuẩn hơn. Đương nhiên, cách đọc này sẽ không thể chuẩn xác như phiên âm IPA.
Các thứ tiếng anh | Phiên âm tương tự trong tiếng Việt |
Monday | Mân đây |
Tuesday | Tiêus đây |
Wednesday | Quens đây |
Thursday | Thớt đây |
Friday | Ph rai đây |
Saturday | Sát tơ đây |
Sunday | Sân đây |
Hy vọng mẹo nhỏ này sẽ giúp bạn tiếp cận cách đọc các thứ tiếng anh dễ dàng hơn. Tuy vậy, bạn đừng quên chăm chỉ tập luyện để nhớ từ vựng nhé.
Cú pháp đọc thứ ngày tháng tiếng anh
Khi viết các ngày trong tuần của tiếng Anh, bất kể chúng đứng một mình hay đi với ngày, tháng năm, ta đều sử dụng giới từ “ON” trước các thứ. Ví dụ:
On Thursday: Vào thứ Năm;
On Saturday: Vào thứ Bảy;
On Sunday: Vào Chủ nhật
Hoặc chúng ta cũng có thể sử dụng “every” trước các thứ với cú pháp tương tự và ý nghĩa như sau:
Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần;
Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần.
Bài tập – Nhớ thứ ngày tiếng anh
Hãy điền ký tự còn thiếu vào câu sau để hoàn thiện các thứ tiếng anh và đọc to cả câu để nhớ bài nhé:
Thứ tiếng anh – thứ 3 tiếng anh
I have a plan to go to the museum this TU_SDAY.
Thứ tư tiếng anh – Thứ 4 tiếng anh
She goes to the swimming pool every WE_NE_SDAY.
Thứ 5 tiếng anh – Thursday
Lan attends the piano class on every TH_RSDAY.
Thứ 7 tiếng anh – Saturday
Why don’t we go to the movie theater on this S_TURDAY.
Thứ tiếng 6 anh
Of all 7 days of the week, F_IDAY is my favorite.
Các thứ trong tiếng anh – Chủ nhật tiếng anh
My family always reunites on S_NDAY.
Chúc bạn làm bài tốt nhé.
Qua bài viết này của Paris English, chắc hẳn bạn đã tìm ra được cách học các thứ trong tiếng anh thú vị rồi đúng không! Đừng quên cố gắng ôn tập mỗi ngày để nâng cấp vốn từ vựng của mình nhé. Chúc bạn học tốt cùng Paris English. Nếu muốn biết cách đọc thứ ngày tháng năm, hãy theo dõi bài viết kế tiếp của chúng tôi bạn nhé.
Xem thêm
Màu tím tiếng Anh là gì? Cách gọi bên bảng màu tiếng Anh năm 2023