Các thì trong tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai học ngôn ngữ này cũng cần nắm rõ. Bởi lẽ, đây là nền tảng cho việc nắm rõ những kiến thức khác và được dùng trong tất cả các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Đôi khi, các thì tiếng Anh lại là “ác mộng” với người học vì có đến 12 loại. Vậy làm sao để nắm rõ 12 thì trong tiếng Anh? Đừng lo, Paris English sẽ giúp bạn làm chủ kiến thức này qua bài viết sau đây!
Nội dung bài viết
Các thì trong tiếng Anh – Có bao nhiêu thì trong tiếng Anh?
Có tổng cộng 12 thì trong tiếng Anh tương ứng với ba mốc thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thoạt nhìn, có vẻ con số 12 thì tiếng Anh sẽ làm bạn áp lực và nghĩ rằng khó nhớ. Thế nhưng nếu kết hợp với các thời điểm trong tiếng Anh thì sẽ rất dễ học.
Cụ thể, mỗi thời điểm sẽ gồm các thì: đơn, tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn. Bạn chỉ cần ghép chúng với 3 mốc thời gian theo bảng sau sẽ thành 12 thì trong tiếng Anh.
Quá khứ | Hiện tại | Tương lai |
Đơn
Tiếp diễn Hoàn thành Hoàn thành tiếp diễn |
Đơn
Tiếp diễn Hoàn thành Hoàn thành tiếp diễn |
Đơn
Tiếp diễn Hoàn thành Hoàn thành tiếp diễn |
Với mẹo trên thì Paris English chắc chắn bạn sẽ không còn bỏ sót các thì trong tiếng Anh nào cũng như nhớ chúng lâu hơn.
Chinh phục các thì trong tiếng Anh – Phần 1
Ngay sau đây, hãy cùng Paris English tìm hiểu công thức các thì trong tiếng Anh bạn nhé!
12 thì cơ bản trong tiếng Anh – Thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn là kiến thức ngữ pháp cơ bản và dễ học trong số 12 thì tiếng Anh. Để thành thạo thì này, bạn cần nắm rõ các 3 kiến thức sau:
- Công thức:
Thể | Động từ thường | Động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O
He loves cat I go to school |
S + be (am/is/are) + O
I am a student She is a doctor |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf
He does not love cat I do not go to school |
S + be (am/is/are) + not + O
I am not a student She is not a doctor |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf?
Does he love cat? Do you go to school? |
Am/is/are + S + O?
Are you a student? Is she a doctor? |
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn được dùng để miêu tả các sự thật hiển nhiên, thói quen, việc lặp đi lặp lại hàng ngày hoặc những thông tin cơ bản về một người, vật, con vật. Đôi khi, trong các thì tiếng Anh, thì hiện tại đơn được dùng để kể về lịch trình đã được sắp xếp trong tương lai.
- Dấu hiệu nhận biết: Ngoài các chức năng trên của thì này, bạn cũng có thể nhận biết nó thông qua các trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ như: Every day/ week/ month; Often, usually, frequently; Sometimes, occasionally; Always, constantly; Seldom, rarely,…
Công thức các thì trong tiếng Anh – Thì hiện tại tiếp diễn
- Công thức:
Khẳng định: S + am/is/are + V_ing
-> She is listening to music
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
-> I am not doing exercises now
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
-> Is he walking outside with his dog?
- Cách dùng: Thì này có chức năng chỉ các hành động đang diễn ra và kéo dài ở hiện tại hoặc một sự việc sắp xảy ra ở tương lai gần. Ngoài ra, thì này cũng xuất hiện sau sau các từ chỉ mệnh lệnh, câu đề nghị.
- Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng thì này khi trong câu có các từ sau: Now, Right now, Listen!; At the moment, At present, Look!, Watch out!, Be quiet!,…
Thì trong tiếng Anh – Thì hiện tại hoàn thành
- Công thức:
Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
-> I have finished my tasks
-> She has done her homework
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
-> I have not finished my tasks
-> She has not done her homework
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
-> Has she done her homework?
-> Have you finished your tasks?
- Công dụng: dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Thì này cũng có thể diễn tả một hành động đã hoặc chưa bao giờ xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc lặp đi lặp lại.
- Dấu hiệu nhận biết: Just, recently, lately; Already, Not….yet; Never, ever; Since, for; So far, until now, up to now;…
- Lưu ý: kết hợp với since: một mốc thời gian, ví dụ since 2000; for: một khoảng thời gian, ví dụ for 2 years.
Các thì trong tiếng Anh – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Công thức
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
-> She has been running all day
Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
-> He has not been reading book all week
Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
-> Have you been sleeping all day?
- Cách dùng: diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến tương lai hoặc việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng của kết quả thì vẫn còn tồn tại.
- Nhận biết: All day, all week, all month; Since, for,…
Bài tập các thì trong tiếng Anh
Để nắm rõ kiến thức ở trên, bạn hãy thử hoàn thành các bài tập bên dưới nhé! Chúc bạn thành công!
Tất cả các thì trong tiếng Anh – Hiện tại đơn
Hoa really (love) … cat
I (not want) … to go to school
My father (be) … a teacher.
12 thì tiếng Anh – Hiện tại tiếp diễn
He (sleep) … in class now.
She (help) … me do my homework at the moment.
Lan (paint) …. the wall right now.
Công thức 12 thì trong tiếng Anh – Hiện tại hoàn thành
I (not do) … my exercises yet.
(Have) … she (get)… her card yet?
He (have learn) … English for 2 years
Thì tiếng Anh – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I (have be search)… for this information all day.
She (have be cry) … all day because her doll is lost.
(Have)… he (be look) …. for this job all month?
Chắc hẳn qua những thông tin mà Paris English vừa chia sẻ, bạn đã tìm được cách ghi nhớ các thì trong tiếng Anh hiệu quả hơn đúng không nào! Hơn nữa, những kiến thức về các thì ở thời điểm hiện tại vừa trên vô cùng dễ hiểu và dễ học dành cho bạn. Hãy cùng theo dõi Paris English để tìm hiểu công thức tiếng Anh của 8 thì còn lại bạn nhé!
Xem thêm
Giới thiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng